Kết quả sớm sau mổ cắt gan nhỏ theo giải phẫu điều trị ung thư tế bào gan tại Bệnh viện Việt Đức
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 737.36 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Kết quả sớm sau mổ cắt gan nhỏ theo giải phẫu điều trị ung thư tế bào gan tại Bệnh viện Việt Đức trình bày đánh giá kết quả sớm sau mổ cắt gan nhỏ điều trị ung thư biểu mô tế bào gan và các yếu tố ảnh hưởng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả sớm sau mổ cắt gan nhỏ theo giải phẫu điều trị ung thư tế bào gan tại Bệnh viện Việt Đức TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 523 - th¸ng 2 - sè 2 - 2023 randomizedcontrolled trial of forward-planned 217 (2014). radiotherapy (IMRT) for early breast cancer: 8. Murat Beyzadeoglu, Gokhan Ozyigit và Baseline characteristics and dosimetry results. Cüneyt Ebruli (2010). Basic Radiaton Oncology, RadiotherOncol 92:34-41 (2009). Springer, NewYork. 7. Blom Goldman U, Anderson M, Wennberg B, 9. E. Haciislamoglu, F. Colak, E. Canyilmaz et et al: Radiation pneumonitis and pulmonary al. (2016). The choice of multi-beam IMRT for function with lung dose volume constraints in whole breast radiotherapy in early-stage right breast cancer irradiation. J RadiotherPract13:211- breast cancer. Springerplus, 5(1), 688. KẾT QUẢ SỚM SAU MỔ CẮT GAN NHỎ THEO GIẢI PHẪU ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TẾ BÀO GAN TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC Ninh Việt Khải1, Dương Quang Tiến2 TÓM TẮT liver resection and effect factors. Patients and method: Retrosp ective cross-sectional study of 129 45 Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm sau mổ cắt gan patients with hepatocellular carcinoma were nhỏ điều trị ung thư biểu mô tế bào gan và các yếu tố performed minor liver resection in Viet Duc hospital ảnh hưởng. Đối tượng và phương pháp nghiên from 1/2015 to 1/2020. Results: The average age cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu 129 bệnh nhân được 52.8 ± 12.4 years old, the male/female ratio: 4/1, the chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan từ tháng patients with hepatitis B: 26.35%. Patients admitted to 1/2015 đên 1/2020 tại trung tâm ghép tạng bệnh viện the hospital because of abdominal pain were the most Việt Đức. Kết quả Độ tuổi trung bình của nhóm bệnh common, accounting for 46.5%. Average AFP: 736.97 nhân nghiên cứu là 52,8 ± 12,4, tỷ lệ nam/nữ là 4/1, ± 1612.7 (0.06 - 7725) ng/ml. There are 33% of tỷ lệ bệnh nhân có tiền sử VGB là 26,35%. Bệnh nhân patients with AFP value > 200 ng/ml. The average vào viện vì triệu chứng đau tức bụng là thường gặp time operation: 225.1 ± 70.6 minutes. The overall rate nhất, chiếm 46,5%. AFP huyết thanh trung bình of complications after surgery: 47.2%; pleural effusion 736,97 ± 1612,7 (0,06 - 7725) ng/ml. Có 33% BN có had a rate of 39.5% which was the most common giá trị AFP > 200 ng/ml. Đường mở bụng được sử complication in the study. Residual outbreaks have the dụng phổ biến trong NC là đường chữ J chiếm tỷ lệ rate of 13.18%, the rate of postoperative bleeding is 77,5%. Thời gian mổ cắt gan nhỏ trung bình 225,1 ± 1.6%, the rate of postoperative liver failure is 0.78%. 70,6 phút. Tỷ lệ biến chứng chung sau mổ là 47,2%, There was 1 case of postoperative death (within 1 Tràn dịch màng phổi có tỉ lệ 39,5% là biến chứng month after surgery). The mean hospital stay: 10.4 thường gặp nhất trong nghiên cứu. Ổ dịch tồn dư có tỉ days. Surgery time over 240 minutes, age over 60 are lệ 13,18 %, chảy máu sau mổ có tỉ lệ 1,6%, tỷ lệ suy factors affecting postoperative complications. gan sau mổ là 0,78%. Có 1 trường hợp tử vong sau Conclusion: Minor liver resection for hepatocellular mổ (trong vòng 1 tháng sau mổ). Thời gian nằm viện carcinom is safe, most of the complications are mild trung bình của toàn bộ BN trong nghiên cứu là 10,4 and mortality rate is low. 3,9 ngày. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả sớm sau mổ cắt gan nhỏ theo giải phẫu điều trị ung thư tế bào gan tại Bệnh viện Việt Đức TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 523 - th¸ng 2 - sè 2 - 2023 randomizedcontrolled trial of forward-planned 217 (2014). radiotherapy (IMRT) for early breast cancer: 8. Murat Beyzadeoglu, Gokhan Ozyigit và Baseline characteristics and dosimetry results. Cüneyt Ebruli (2010). Basic Radiaton Oncology, RadiotherOncol 92:34-41 (2009). Springer, NewYork. 7. Blom Goldman U, Anderson M, Wennberg B, 9. E. Haciislamoglu, F. Colak, E. Canyilmaz et et al: Radiation pneumonitis and pulmonary al. (2016). The choice of multi-beam IMRT for function with lung dose volume constraints in whole breast radiotherapy in early-stage right breast cancer irradiation. J RadiotherPract13:211- breast cancer. Springerplus, 5(1), 688. KẾT QUẢ SỚM SAU MỔ CẮT GAN NHỎ THEO GIẢI PHẪU ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TẾ BÀO GAN TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC Ninh Việt Khải1, Dương Quang Tiến2 TÓM TẮT liver resection and effect factors. Patients and method: Retrosp ective cross-sectional study of 129 45 Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm sau mổ cắt gan patients with hepatocellular carcinoma were nhỏ điều trị ung thư biểu mô tế bào gan và các yếu tố performed minor liver resection in Viet Duc hospital ảnh hưởng. Đối tượng và phương pháp nghiên from 1/2015 to 1/2020. Results: The average age cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu 129 bệnh nhân được 52.8 ± 12.4 years old, the male/female ratio: 4/1, the chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan từ tháng patients with hepatitis B: 26.35%. Patients admitted to 1/2015 đên 1/2020 tại trung tâm ghép tạng bệnh viện the hospital because of abdominal pain were the most Việt Đức. Kết quả Độ tuổi trung bình của nhóm bệnh common, accounting for 46.5%. Average AFP: 736.97 nhân nghiên cứu là 52,8 ± 12,4, tỷ lệ nam/nữ là 4/1, ± 1612.7 (0.06 - 7725) ng/ml. There are 33% of tỷ lệ bệnh nhân có tiền sử VGB là 26,35%. Bệnh nhân patients with AFP value > 200 ng/ml. The average vào viện vì triệu chứng đau tức bụng là thường gặp time operation: 225.1 ± 70.6 minutes. The overall rate nhất, chiếm 46,5%. AFP huyết thanh trung bình of complications after surgery: 47.2%; pleural effusion 736,97 ± 1612,7 (0,06 - 7725) ng/ml. Có 33% BN có had a rate of 39.5% which was the most common giá trị AFP > 200 ng/ml. Đường mở bụng được sử complication in the study. Residual outbreaks have the dụng phổ biến trong NC là đường chữ J chiếm tỷ lệ rate of 13.18%, the rate of postoperative bleeding is 77,5%. Thời gian mổ cắt gan nhỏ trung bình 225,1 ± 1.6%, the rate of postoperative liver failure is 0.78%. 70,6 phút. Tỷ lệ biến chứng chung sau mổ là 47,2%, There was 1 case of postoperative death (within 1 Tràn dịch màng phổi có tỉ lệ 39,5% là biến chứng month after surgery). The mean hospital stay: 10.4 thường gặp nhất trong nghiên cứu. Ổ dịch tồn dư có tỉ days. Surgery time over 240 minutes, age over 60 are lệ 13,18 %, chảy máu sau mổ có tỉ lệ 1,6%, tỷ lệ suy factors affecting postoperative complications. gan sau mổ là 0,78%. Có 1 trường hợp tử vong sau Conclusion: Minor liver resection for hepatocellular mổ (trong vòng 1 tháng sau mổ). Thời gian nằm viện carcinom is safe, most of the complications are mild trung bình của toàn bộ BN trong nghiên cứu là 10,4 and mortality rate is low. 3,9 ngày. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư biểu mô tế bào gan Phẫu thuật cắt gan nhỏ Điều trị ung thư biểu mô tế bào gan Phân thùy ganGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
9 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
6 trang 186 0 0
-
7 trang 182 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
8 trang 179 0 0