Kết quả sớm sau nong van hai lá qua da bằng bóng Inoue tại Viện Tim thành phố Hồ Chí Minh
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 738.52 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả sớm của nong van hai lá (NVHL) qua da bằng bóng Inoue trong điều trị hẹp van hai lá (HHL) khít. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu đoàn hệ hồi cứu bệnh nhân được NVHL tại Viện Tim TP. Hồ Chí Minh từ tháng 1/2015 đến tháng 5/2021.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả sớm sau nong van hai lá qua da bằng bóng Inoue tại Viện Tim thành phố Hồ Chí Minh vietnam medical journal n01B - APRIL - 2024cứu cho thấy kiểm soát đường huyết tích cực lệ 56,9%. Kiêm soát HbA1c thường kém (58%)càng làm gia tăng tỉ lệ tử vong cho người bệnh [4]. và phần lớn có tiền sử hạ đường huyết (72,4%). Khi khai thác tiền sử HĐH chúng tôi nhận - Có mối liên quan chặt chẽ với hạ đườngthấy 72,4% BN có tiền sử HĐM và chỉ 27,6% BN huyết với HbA1c. Không có mối liên quan giữakhông biết hoặc không có hạ đường huyết. Kết HbA1c vơi thời gian mắc bệnh đái tháo đường,quả này cũng tương tự như tác giả Iram Amad tuổi, tiền sử hạ đường huyết.[6] thấy 79% BN có HĐM khi theo dõi trên CGM.Thời điểm HĐM thường gặp vào đêm và sáng TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Menke A., Casagrande S., Geiss L. và cộngsớm (55,8%). Điều này có thể do BN sử dụng sự. (2015). Prevalence of and Trends in Diabetesinsulin bán chậm liều cao trước bữa tối, ăn ít Among Adults in the United States, 1988-2012.hoặc có thể do cơ chế điều hòa ngược suy giảm JAMA, 314(10), 1021–1029.về đêm ở BN ĐTĐ lâu năm và HĐM tái diễn 2. Stevens L.A., Viswanathan G., và Weiner D.E. (2010). Chronic kidney disease and end-stage renalnhiều lần. disease in the elderly population: current prevalence, Chúng tôi tìm thấy có mối liên quan chặt chẽ future projections, and clinical significance. Advcủa việc kiểm soát đường huyết tích cực với hạ Chronic Kidney Dis, 17(4), 293–301.đường huyết với p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 537 - th¸ng 4 - sè 1B - 2024(35,00 - 60,00) mmHg giảm còn 31,50 (30,00-35,00) tháng 1/2015 đến tháng 5/2021.mmHg và đường kính nhĩ trái giảm từ 45,00 (42,00 - Tiêu chuẩn chọn bệnh50,00) mm xuống 43,00 (39,00 - 46,75) mm. Kếtluận: NVHL bằng bóng Inoue là phương pháp điều trị - HHL với DTMV ≤ 1,0cm2 và có triệu chứngkhả thi, hiệu quả và an toàn trong điều trị HHL khít. cơ năng (NYHA ≥ II) Từ khoá: Hẹp van hai lá, nong van hai lá qua da, - Hình thái van phù hợp cho NVHL (điểmbóng Inoue. Wilkins ≤ 8), không có huyết khối trong nhĩ trái, không có HoHL nặng và hẹp hoặc hở van độngSUMMARY mạch chủ nặng kèm theo.IMMEDIATE RESULTS OF PERCUTANEOUS Tiêu chuẩn loại trừ MITRAL BALLOON VALVULOTOMY WITH - Có biến cố tắc mạch xảy ra trong vòng 3 thángINOUE BALLOON AT HEART INSTITUTE OF - Đang có nhiễm trùng tiến triển hoặc bệnh HO CHI MINH CITY lý nặng khác cần giải quyết. Objectives: To assess the immediate results of Các tiêu chí đánh giápercutaneous mitral balloon valvotomy (PMBV) inmanagement of severe mitral stenosis. Subjects and - Hình thái van hai lá: đánh giá bằng thangMethods: Retrospective cohort study with a data điểm Wilkins trên siêu âm qua thực quản.base of 66 patients. We included all the patients - Triệu chứng lâm sàng: tình trạng khó thởproceeding at the Heart Institute of Ho Chi Minh city theo phân độ NYHA.from January 2015 to May 2021. Results: We - Thông số siêu âm tim qua thành ngực vàreported the results in 66 patients with median age39.00 (35.00 – 46.00) years old undergoing PMBV. thông tim: DTMV hai lá (đo trên siêu âm 2D),Success with optimal results was achieved in 93.94% chênh áp qua van hai lá (đo trên siêu âmpatients and severe mitral regurgitation complication doppler), động mạch phổi tâm thu (đo trên siêuoccured in 1.52% patients. After PMBV, most patients âm doppler), áp lực nhĩ trái (đo trực tiếp trênfrom NYHA functional class II-III recovered to NYHA thông tim sau chọc vách liên nhĩ), đường kínhclass I, mitral valve area (MVA) increased from themedian value of 0.86 (0.72 - 1.00) cm2 to 1.70 (1.60 - nhĩ trái (đo trên siêu âm kiểu M-mode, mặt cắt1.90) cm2, mean mitral gradient decreased from 14.00 cạnh ức trục dọc, ngang qua gốc động mạch chủ).(10.75 - 20.25) mmHg to 6.00 (5.00 - 8.00) mmHg, - Kết quả sớm là kết quả trong vòng 1 tuầnleft atrial pressure was from 21.00 (15.00 - 27.00) sau NVHL.mmHg to 13.00 (10 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả sớm sau nong van hai lá qua da bằng bóng Inoue tại Viện Tim thành phố Hồ Chí Minh vietnam medical journal n01B - APRIL - 2024cứu cho thấy kiểm soát đường huyết tích cực lệ 56,9%. Kiêm soát HbA1c thường kém (58%)càng làm gia tăng tỉ lệ tử vong cho người bệnh [4]. và phần lớn có tiền sử hạ đường huyết (72,4%). Khi khai thác tiền sử HĐH chúng tôi nhận - Có mối liên quan chặt chẽ với hạ đườngthấy 72,4% BN có tiền sử HĐM và chỉ 27,6% BN huyết với HbA1c. Không có mối liên quan giữakhông biết hoặc không có hạ đường huyết. Kết HbA1c vơi thời gian mắc bệnh đái tháo đường,quả này cũng tương tự như tác giả Iram Amad tuổi, tiền sử hạ đường huyết.[6] thấy 79% BN có HĐM khi theo dõi trên CGM.Thời điểm HĐM thường gặp vào đêm và sáng TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Menke A., Casagrande S., Geiss L. và cộngsớm (55,8%). Điều này có thể do BN sử dụng sự. (2015). Prevalence of and Trends in Diabetesinsulin bán chậm liều cao trước bữa tối, ăn ít Among Adults in the United States, 1988-2012.hoặc có thể do cơ chế điều hòa ngược suy giảm JAMA, 314(10), 1021–1029.về đêm ở BN ĐTĐ lâu năm và HĐM tái diễn 2. Stevens L.A., Viswanathan G., và Weiner D.E. (2010). Chronic kidney disease and end-stage renalnhiều lần. disease in the elderly population: current prevalence, Chúng tôi tìm thấy có mối liên quan chặt chẽ future projections, and clinical significance. Advcủa việc kiểm soát đường huyết tích cực với hạ Chronic Kidney Dis, 17(4), 293–301.đường huyết với p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 537 - th¸ng 4 - sè 1B - 2024(35,00 - 60,00) mmHg giảm còn 31,50 (30,00-35,00) tháng 1/2015 đến tháng 5/2021.mmHg và đường kính nhĩ trái giảm từ 45,00 (42,00 - Tiêu chuẩn chọn bệnh50,00) mm xuống 43,00 (39,00 - 46,75) mm. Kếtluận: NVHL bằng bóng Inoue là phương pháp điều trị - HHL với DTMV ≤ 1,0cm2 và có triệu chứngkhả thi, hiệu quả và an toàn trong điều trị HHL khít. cơ năng (NYHA ≥ II) Từ khoá: Hẹp van hai lá, nong van hai lá qua da, - Hình thái van phù hợp cho NVHL (điểmbóng Inoue. Wilkins ≤ 8), không có huyết khối trong nhĩ trái, không có HoHL nặng và hẹp hoặc hở van độngSUMMARY mạch chủ nặng kèm theo.IMMEDIATE RESULTS OF PERCUTANEOUS Tiêu chuẩn loại trừ MITRAL BALLOON VALVULOTOMY WITH - Có biến cố tắc mạch xảy ra trong vòng 3 thángINOUE BALLOON AT HEART INSTITUTE OF - Đang có nhiễm trùng tiến triển hoặc bệnh HO CHI MINH CITY lý nặng khác cần giải quyết. Objectives: To assess the immediate results of Các tiêu chí đánh giápercutaneous mitral balloon valvotomy (PMBV) inmanagement of severe mitral stenosis. Subjects and - Hình thái van hai lá: đánh giá bằng thangMethods: Retrospective cohort study with a data điểm Wilkins trên siêu âm qua thực quản.base of 66 patients. We included all the patients - Triệu chứng lâm sàng: tình trạng khó thởproceeding at the Heart Institute of Ho Chi Minh city theo phân độ NYHA.from January 2015 to May 2021. Results: We - Thông số siêu âm tim qua thành ngực vàreported the results in 66 patients with median age39.00 (35.00 – 46.00) years old undergoing PMBV. thông tim: DTMV hai lá (đo trên siêu âm 2D),Success with optimal results was achieved in 93.94% chênh áp qua van hai lá (đo trên siêu âmpatients and severe mitral regurgitation complication doppler), động mạch phổi tâm thu (đo trên siêuoccured in 1.52% patients. After PMBV, most patients âm doppler), áp lực nhĩ trái (đo trực tiếp trênfrom NYHA functional class II-III recovered to NYHA thông tim sau chọc vách liên nhĩ), đường kínhclass I, mitral valve area (MVA) increased from themedian value of 0.86 (0.72 - 1.00) cm2 to 1.70 (1.60 - nhĩ trái (đo trên siêu âm kiểu M-mode, mặt cắt1.90) cm2, mean mitral gradient decreased from 14.00 cạnh ức trục dọc, ngang qua gốc động mạch chủ).(10.75 - 20.25) mmHg to 6.00 (5.00 - 8.00) mmHg, - Kết quả sớm là kết quả trong vòng 1 tuầnleft atrial pressure was from 21.00 (15.00 - 27.00) sau NVHL.mmHg to 13.00 (10 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Hẹp van hai lá Nong van hai lá qua da Điều trị hẹp van hai lá Phẫu thuật vanTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0