Kết quả sử dụng kháng sinh dự phòng trong phẫu thuật tại khoa Ngoại chung, Bệnh viện Quân y 91
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 201.84 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả sử dụng kháng sinh dự phòng (KSDP) trong phẫu thuật sạch, sạch nhiễm tại Khoa Ngoại chung, Bệnh viện Quân y 91. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu mô tả can thiệp 50 bệnh nhân (BN) được phẫu thuật loại sạch, sạch nhiễm tại Khoa Ngoại chung, Bệnh viện Quân y 91.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả sử dụng kháng sinh dự phòng trong phẫu thuật tại khoa Ngoại chung, Bệnh viện Quân y 91T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2021 KẾT QUẢ SỬ DỤNG KHÁNG SINH DỰ PHÒNG TRONG PHẪU THUẬT TẠI KHOA NGOẠI CHUNG, BỆNH VIỆN QUÂN Y 91 Nguyễn Minh Phú1, Nguyễn Minh Hoàng1, Hoàng Thị Thu Hương1 TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá kết quả sử dụng kháng sinh dự phòng (KSDP) trong phẫu thuật sạch,sạch nhiễm tại Khoa Ngoại chung, Bệnh viện Quân y 91. Đối tượng và phương pháp: Nghiêncứu tiến cứu mô tả can thiệp 50 bệnh nhân (BN) được phẫu thuật loại sạch, sạch nhiễm tạiKhoa Ngoại chung, Bệnh viện Quân y 91. Kết quả: Nam chiếm 56%, nữ 44%, tuổi trung bình33,2, tuổi 18 - 35 chiếm 52%, phẫu thuật sạch: 56%, sạch nhiễm: 44%, phẫu thuật viêm ruộtthừa: 44%, phẫu thuật thoát vị bẹn: 26% và phẫu thuật tử cung - buồng trứng: 16%, phẫu thuậtcấp cứu: 62%, phẫu thuật mở và phẫu thuật nội soi tương đương nhau (25%). Thời gian phẫuthuật trung bình: 30,1 phút. Sử dụng KSDP: 98%, ceraapix 1g: 58%, cephazolin 1g: 26%,pencefax 1g: 16%. BN không có triệu chứng nhiễm khuẩn vết mổ: 98%. Thời gian nằm việntrung bình: 5,3 ngày. Kết luận: Chi phí KSDP trung bình/BN là 844.242 VNĐ, sử dụng KSDP cótỷ lệ thành công 98% và mang lại hiệu quả kinh tế cho BN. * Từ khóa: Kháng sinh dự phòng; Phẫu thuật; Bệnh viện Quân y 91. Results of Using Preventive Antibiotics in Surgery at the GeneralDepartment, Military Hospital 91 Summary Objectives: To evaluate the results of using prophylactic antibiotics in clean, clean-contaminated surgery at the General Surgery Department, Military Hospital 91. Subjects andmethods: A descriptive, prospective study on 50 patients undergoing clean, clean-contaminated surgeries. Results: Male patients accounted for 56%, female 44%, average age33.2, age group from 18 to 35 accounted for 52%, clean surgery: 56%, clean-contaminated:44%, appendicitis surgery: 44%, group of inguinal hernia surgery: 26% and uterus-ovariansurgery: 16%, emergency surgery: 62%, open surgery and laparoscopic surgery wereequivalent (25%). The average time of surgery was 30.1 minutes. Prophylactic antibiotics: 98%;ceraapix 1g: 58%, cephazolin 1g: 26%, pencefax 1g: 16%. 98% of patients had no symptoms ofwound infection. The average length of hospital stay was 5.3 days. Conclusion: The averagecost of prophylactic antibiotics per patient was 844,242 VND; using prophylactic antibiotics hasa success rate of 98% and brings economic benefits for the patients. * Keywords: Prophylactic antibiotics; Surgery; Military Hospital 91.1Bệnh viện Quân y 91Người phản hồi: Nguyễn Minh Phú (nguyenminhphubv91@gmail.com) Ngày nhận bài: 11/11/2020 Ngày bài báo được đăng: 27/01/2021106 T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2021 ĐẶT VẤN ĐỀ * Tiêu chuẩn lựa chọn: Nhiễm khuẩn vết mổ (NKVM) là một - Các mặt bệnh phẫu thuật sạch: Thoáttrong những nhiễm khuẩn bệnh viện vị bẹn trẻ em, thoát vị bẹn người lớn -thường gặp nhất. NKVM làm tăng chi phí không đặt lưới, nang nước thừng tinh,điều trị, kéo dài thời gian nằm viện. Sử thắt giãn tĩnh mạch tinh, tắc ruột do dínhdụng KSDP trong phẫu thuật được chứng không mở ruột…minh là biện pháp đầu tiên và hiệu quảnhất trong kiểm soát nhiễm khuẩn [1]. Do - Các mặt bệnh phẫu thuật sạchđó, nhiều bệnh viện đã tiến hành nghiên nhiễm: Mổ cắt ruột thừa chưa biếncứu đánh giá hiệu quả và triển khai rộng chứng, cắt túi mật nội soi, cắt nang gan,rãi KSDP trong phẫu thuật: Bệnh viện nang thận nội soi, cắt trĩ, rò hậu môn…Phụ sản Hà Nội từ năm 1999, Bệnh viện * Tiêu chuẩn loại trừ:TWQĐ 108 từ năm 2011. - Bệnh nhân có test kháng sinh (+). Tại Bệnh viện Quân y 91 hiện nayKSDP chưa được áp dụng thường xuyên - Bệnh nhân có nguy cơ nhiễm trùngtrong phẫu thuật. Với tâm lý lo ngại nhiễm cao: > 70 tuổi; thể trạng suy kiệt; bệnh lýtrùng vết mổ sau phẫu thuật, đa số các kết hợp (suy giảm miễn dịch, suy gan,bác sĩ vẫn sử dụng kháng sinh điều trị suy thận, đái tháo đường, suy tim, caobao vây, dài ngày (trung bình 5 - 10 ngày huyết áp, bệnh lý tuyến giáp, nhiễm trùngsau mổ). Điều này có thể gây mệt mỏi đường hô hấp…).cho BN, vất vả cho điều dưỡng và tốnkém về kinh tế đối với những phẫu thuật 2. Phương pháp nghiên cứusạch, sạch nhiễm được thực hiện đúng * Thiết kế nghiên cứu: Tiến cứu mô tảquy trình, lâu dài là vấn đề kháng kháng can thiệp.sinh đã và đang được các nhà khoa học * Nội dung tiến hành:quan tâm. Nhận thức được tính an toànvà hiệu quả của KSDP, chúng tôi thực - Quy trình thực hiện: Theo quy trìnhhiện đề tài nhằm: Đánh giá kết quả sử kỹ thuật sử dụng KSDP trong phẫu thuậtdụng KSDP trong phẫu thuật sạch, sạch sạch, sạch nhiễm tại Bệnh viện Quân ynhiễm tại Khoa Ngoại chung, Bệnh viện 91 [7].Quân y 91. - Thời gian phẫu thuật. - Thời gian nằm viện. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU * Chỉ tiêu đánh giá: 1. Đối tượng nghiên cứu - Tình trạng sốt (theo Bộ môn Sinh lý 50 BN được phẫu thuật loại sạch, sạch bệnh, Học viện Quân y): Sốt nhẹnhiễm tại Khoa Ngoại chung, Bệnh viện (37,1 - 38o C), sốt vừa (38,1 - 39 o C),Quân y 91 từ tháng 3 - 12/2019. sốt cao (> 39oC). 107T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2021 - Tình trạng vết mổ: Phân loại theo - Chi phí KSDP phẫu thuật gồm chi phíCDC: nhiễm khuẩn vết mổ nông; nhiễm kháng sinh, chi phí vật t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả sử dụng kháng sinh dự phòng trong phẫu thuật tại khoa Ngoại chung, Bệnh viện Quân y 91T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2021 KẾT QUẢ SỬ DỤNG KHÁNG SINH DỰ PHÒNG TRONG PHẪU THUẬT TẠI KHOA NGOẠI CHUNG, BỆNH VIỆN QUÂN Y 91 Nguyễn Minh Phú1, Nguyễn Minh Hoàng1, Hoàng Thị Thu Hương1 TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá kết quả sử dụng kháng sinh dự phòng (KSDP) trong phẫu thuật sạch,sạch nhiễm tại Khoa Ngoại chung, Bệnh viện Quân y 91. Đối tượng và phương pháp: Nghiêncứu tiến cứu mô tả can thiệp 50 bệnh nhân (BN) được phẫu thuật loại sạch, sạch nhiễm tạiKhoa Ngoại chung, Bệnh viện Quân y 91. Kết quả: Nam chiếm 56%, nữ 44%, tuổi trung bình33,2, tuổi 18 - 35 chiếm 52%, phẫu thuật sạch: 56%, sạch nhiễm: 44%, phẫu thuật viêm ruộtthừa: 44%, phẫu thuật thoát vị bẹn: 26% và phẫu thuật tử cung - buồng trứng: 16%, phẫu thuậtcấp cứu: 62%, phẫu thuật mở và phẫu thuật nội soi tương đương nhau (25%). Thời gian phẫuthuật trung bình: 30,1 phút. Sử dụng KSDP: 98%, ceraapix 1g: 58%, cephazolin 1g: 26%,pencefax 1g: 16%. BN không có triệu chứng nhiễm khuẩn vết mổ: 98%. Thời gian nằm việntrung bình: 5,3 ngày. Kết luận: Chi phí KSDP trung bình/BN là 844.242 VNĐ, sử dụng KSDP cótỷ lệ thành công 98% và mang lại hiệu quả kinh tế cho BN. * Từ khóa: Kháng sinh dự phòng; Phẫu thuật; Bệnh viện Quân y 91. Results of Using Preventive Antibiotics in Surgery at the GeneralDepartment, Military Hospital 91 Summary Objectives: To evaluate the results of using prophylactic antibiotics in clean, clean-contaminated surgery at the General Surgery Department, Military Hospital 91. Subjects andmethods: A descriptive, prospective study on 50 patients undergoing clean, clean-contaminated surgeries. Results: Male patients accounted for 56%, female 44%, average age33.2, age group from 18 to 35 accounted for 52%, clean surgery: 56%, clean-contaminated:44%, appendicitis surgery: 44%, group of inguinal hernia surgery: 26% and uterus-ovariansurgery: 16%, emergency surgery: 62%, open surgery and laparoscopic surgery wereequivalent (25%). The average time of surgery was 30.1 minutes. Prophylactic antibiotics: 98%;ceraapix 1g: 58%, cephazolin 1g: 26%, pencefax 1g: 16%. 98% of patients had no symptoms ofwound infection. The average length of hospital stay was 5.3 days. Conclusion: The averagecost of prophylactic antibiotics per patient was 844,242 VND; using prophylactic antibiotics hasa success rate of 98% and brings economic benefits for the patients. * Keywords: Prophylactic antibiotics; Surgery; Military Hospital 91.1Bệnh viện Quân y 91Người phản hồi: Nguyễn Minh Phú (nguyenminhphubv91@gmail.com) Ngày nhận bài: 11/11/2020 Ngày bài báo được đăng: 27/01/2021106 T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2021 ĐẶT VẤN ĐỀ * Tiêu chuẩn lựa chọn: Nhiễm khuẩn vết mổ (NKVM) là một - Các mặt bệnh phẫu thuật sạch: Thoáttrong những nhiễm khuẩn bệnh viện vị bẹn trẻ em, thoát vị bẹn người lớn -thường gặp nhất. NKVM làm tăng chi phí không đặt lưới, nang nước thừng tinh,điều trị, kéo dài thời gian nằm viện. Sử thắt giãn tĩnh mạch tinh, tắc ruột do dínhdụng KSDP trong phẫu thuật được chứng không mở ruột…minh là biện pháp đầu tiên và hiệu quảnhất trong kiểm soát nhiễm khuẩn [1]. Do - Các mặt bệnh phẫu thuật sạchđó, nhiều bệnh viện đã tiến hành nghiên nhiễm: Mổ cắt ruột thừa chưa biếncứu đánh giá hiệu quả và triển khai rộng chứng, cắt túi mật nội soi, cắt nang gan,rãi KSDP trong phẫu thuật: Bệnh viện nang thận nội soi, cắt trĩ, rò hậu môn…Phụ sản Hà Nội từ năm 1999, Bệnh viện * Tiêu chuẩn loại trừ:TWQĐ 108 từ năm 2011. - Bệnh nhân có test kháng sinh (+). Tại Bệnh viện Quân y 91 hiện nayKSDP chưa được áp dụng thường xuyên - Bệnh nhân có nguy cơ nhiễm trùngtrong phẫu thuật. Với tâm lý lo ngại nhiễm cao: > 70 tuổi; thể trạng suy kiệt; bệnh lýtrùng vết mổ sau phẫu thuật, đa số các kết hợp (suy giảm miễn dịch, suy gan,bác sĩ vẫn sử dụng kháng sinh điều trị suy thận, đái tháo đường, suy tim, caobao vây, dài ngày (trung bình 5 - 10 ngày huyết áp, bệnh lý tuyến giáp, nhiễm trùngsau mổ). Điều này có thể gây mệt mỏi đường hô hấp…).cho BN, vất vả cho điều dưỡng và tốnkém về kinh tế đối với những phẫu thuật 2. Phương pháp nghiên cứusạch, sạch nhiễm được thực hiện đúng * Thiết kế nghiên cứu: Tiến cứu mô tảquy trình, lâu dài là vấn đề kháng kháng can thiệp.sinh đã và đang được các nhà khoa học * Nội dung tiến hành:quan tâm. Nhận thức được tính an toànvà hiệu quả của KSDP, chúng tôi thực - Quy trình thực hiện: Theo quy trìnhhiện đề tài nhằm: Đánh giá kết quả sử kỹ thuật sử dụng KSDP trong phẫu thuậtdụng KSDP trong phẫu thuật sạch, sạch sạch, sạch nhiễm tại Bệnh viện Quân ynhiễm tại Khoa Ngoại chung, Bệnh viện 91 [7].Quân y 91. - Thời gian phẫu thuật. - Thời gian nằm viện. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU * Chỉ tiêu đánh giá: 1. Đối tượng nghiên cứu - Tình trạng sốt (theo Bộ môn Sinh lý 50 BN được phẫu thuật loại sạch, sạch bệnh, Học viện Quân y): Sốt nhẹnhiễm tại Khoa Ngoại chung, Bệnh viện (37,1 - 38o C), sốt vừa (38,1 - 39 o C),Quân y 91 từ tháng 3 - 12/2019. sốt cao (> 39oC). 107T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2021 - Tình trạng vết mổ: Phân loại theo - Chi phí KSDP phẫu thuật gồm chi phíCDC: nhiễm khuẩn vết mổ nông; nhiễm kháng sinh, chi phí vật t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Y dược học Bài viết về y học Kháng sinh dự phòng Nhiễm khuẩn vết mổ Kháng sinh dự phòng cefuroximTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 217 0 0 -
8 trang 205 0 0
-
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 200 0 0 -
10 trang 200 1 0
-
11 trang 196 0 0
-
6 trang 196 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 192 0 0 -
8 trang 191 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 189 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 189 0 0