Danh mục

Kết quả sự hài lòng của người bệnh điều trị nội trú tại Bệnh viện Y dược cổ truyền & phục hồi chức năng tỉnh Phú Thọ năm 2021

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 608.83 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá sự hài lòng của người bệnh điều trị nội trú tại Bệnh viện Y dược cổ truyền và Phục hồi chức năng tỉnh Phú Thọ năm 2021 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang ở 313 người bệnh ≥ 18 tuổi bằng phiếu khảo sát và đánh giá bằng bộ thang đo Likert với 5 mức độ theo bộ câu hỏi để đánh giá sự hài lòng của người bệnh dựa trên Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện Việt Nam (phiên bản 2.0).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả sự hài lòng của người bệnh điều trị nội trú tại Bệnh viện Y dược cổ truyền & phục hồi chức năng tỉnh Phú Thọ năm 2021 BÀI NGHIÊN CỨU Kết quả sự hài lòng của người bệnh điều trị nội trú tại Bệnh viện Y dược cổ truyền & phục hồi chức năng tỉnh Phú Thọ năm 2021 SATISFACTION RESULTS OF INPATIENTS AT PHU THO PROVINCE TRADITIONAL MEDICINE AND REHABILITATION HOSPITAL IN 2021 Nguyễn Thị Thúy1, Nguyễn Thị Minh Thu2, Trần Thanh Dương3 Nguyễn Tiến Sỹ ; Phùng Văn Tân ; Trần Thị Kim Thúy1; Vương Thị Thủy1,Bùi Thị Lan Anh22 1 1 Trần Văn Minh , Đỗ Thị Nguyệt Quế , Nguyễn Thị Thu Hằng 4 1 1 Bệnh viện Y dược cổ truyền và Phục 1hồi chức năng tỉnh Phú Thọ Trường Đại học Dược Hà Nội 2 Học viện Y-Dược học cổ truyền Việt Nam 2 Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam 3 Viện Sốt rét – KST – CT Trung ương Mục tiêu: Đánh giá sự hài lòng của người bệnh điều trị nội trú tại Bệnh viện Y dược cổ truyền và Phục 4 Trường Đại học Y Hà Nội hồi chức năng tỉnh Phú Thọ năm 2021 TÓM TẮT Đối tượng và phươnghành tại Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - cắt ngang ở 313 người bệnh ≥ 18 Đại học Y Nghiên cứu được tiến pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả Côn trùng Trung ương và Trường tuổi bằng phiếu khảotháng 02 - 05 năm 2021 nhằm đo Likert với 5hưởng của hợp chất 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) Hà Nội từ sát và đánh giá bằng bộ thang đánh giá ảnh mức độ theo bộ câu hỏi để đánh giá sự hài lòng của người bệnh dựa trên Bộ tiêu chíđến chức năng thận của thỏviện Việt Nam (phiên bản 2.0) propyl] deoxoartemisinin (32) đánh giá chất lượng bệnh thực nghiệm. Kết quả:pháp:hài lòng chung của người bệnhBộ Y tế và OECD về thử độc tính bán trường diễn. cảm thấy Phương Tỷ lệ Tiến hành theo hướng dẫn của điều trị nội trú chiếm 99,11%, trong đó 68,27% Hợp chất rất hài lòng và 30,84% hài lòng. trênlệ ngườimức liều 72 và 216 mg/kg/ngàytiếp cận đạt 99,23%; Sự minh (32) được dùng bằng đường uống Tỷ thỏ ở 2 bệnh hài lòng với: Khả năng × 28 ngày liên tiếp. Thử nghiệm bạchhành song song vớitục khám bệnh, điều trị đạtmạch tai thỏ để xét nghiệmvà phương tiện phục vụ người tiến thông tin và thủ nhóm chứng. Lấy máu tĩnh 99,36%; Cơ sở vật chất vào các ngày N0, N14 và N29. bệnh đạt 98,79%; Tháithể thậnxử, lấy các mô thận để làmcủa NVYT đạt từ 99,04% đến của thuốcKết quả cung Mổ thỏ để quan sát đại độ ứng và năng lực chuyên môn tiêu bản đánh giá ảnh hưởng 99,36%; đến hình thái cấp dịch vụthỏ vào các ngày N29 và N43. Các chỉ tiêu đánh giá gồm: creatinine huyết thanh, những biến đổi bất vi thể thận đạt 99,04%. thường khóa: sự thái lòng người bệnh, y dược(nếu có). phú thọ Từ của hình hài đại thể và vi thể thận thỏ cổ truyền Kết quả: Hàm lượng creatinin huyết thanh của thỏ ở 2 lô uống (32) đều không khác biệt có ý nghĩa thống Objectives: Evaluating the satisfaction biệt có ý nghĩa giữa các thời điểm N14 và N29 so Medicine and kê so với lô chứng, đồng thời không có sự khácof inpatients at Phu Tho Province Traditional với N0, các giá Rehabilitation Hospital in 2021 trị p > 0,05. Research đại thể thận thỏ của tất cảCross-sectional descriptive study đều313 patients ≥18 years old by Hình thái subjects and methods: các lô thí nghiệm tại N29 và N43 in bình thường. Cấu trúc vi thể: Ở questionnaires based onthuốc, ống thận bình thường, tỷ lệ thỏ bị sung huyết nhẹ cầu thận tương ứngsatisfaction các lô chứng và lô dùng Likert scale with 5 levels according to the set of questions to assess patient là 3/6, 4/6 based on the Quality Assessment Criteria of hospitals in Vietnam (Version kèm theo sung huyết mô kẽ tại N29. và 5/6. Riêng lô uống (32) liều 216 mg/kg/ngày có 2/6 thỏ (33,33%) có 2.0). Kết luận: Hợp chất (32) ở liều 72 × 28 ngày liên tiếp bằng đường uống (tương đương liều dùng dự kiến trên Results: The overall satisfaction rate of inpatients accounted for 99.11%, of which 68.27% felt very satisfied and 30.84% were satisfied. Thethỏ thí nghiệm. Ở liều 216 mg/kg ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: