Danh mục

Kết quả tái tạo khuyết hổng xương hàm dưới bằng vạt xương mác có sử dụng máng hướng dẫn phẫu thuật

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.08 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Kết quả tái tạo khuyết hổng xương hàm dưới bằng vạt xương mác có sử dụng máng hướng dẫn phẫu thuật trình bày đánh giá kết quả tạo hình XHD có máy tính hỗ trợ sử dụng phần mềm mã nguồn mở tại Bệnh viện Răng hàm mặt Trung ương Hà Nội.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả tái tạo khuyết hổng xương hàm dưới bằng vạt xương mác có sử dụng máng hướng dẫn phẫu thuật TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 535 - th¸ng 2 - sè 2 - 2024nhóm bệnh nhân sốc giảm thể tích ở Việt Nam 4. Taghavi, S; Askari, R (2018), article-28977,hiện tại vẫn chủ yếu là sốc mất máu, gặp nhiều ở Hypovolemic Shock, Treasure Island (FL): StatPearls Publishing, PMID 30020669,nam giới lớn tuổi. Phương pháp trở kháng lồng retrieved2019-02-20.ngực có giá trị chính xác cao trong theo dõi, 5. Nguyễn Như Bình , Khảo sát một số thông sốđánh giá các bệnh nhân sốc giảm thể tích. huyết động đo bằng phương pháp trở kháng thành ngực physioflow trong theo dõi huyết độngTÀI LIỆU THAM KHẢO 24h đầu ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn, Luận văn1. Nolan, J. P.; Pullinger, R. (2014-03-07). thạc sỹ 2022, 46-47. Hypovolaemic Shock. BMJ. 348 (mar07. 1). 6. Hamed Mahmoud Mohamed, Sherif Mokhtar2. Akoury, T; Whetstone, DR (January 2021). Randa, Aly Soliman Mohamed Mohamed Splenic Rupture. PMID 30247826. Khaled, Non invasive adjustment of fluid status3. Hooper, Nicholas; Armstrong, TylerJ (2018- in critically ill patients on renal replacement 10-27).Shock,Hemorrhagic. NCBI Bookshelf. therapy. Role of Electrical Cardiometry 2016The PMID 29262047. Retrieved 2019-02-21. Egyptian Journal of Critical Care Medicine. KẾT QUẢ TÁI TẠO KHUYẾT HỔNG XƯƠNG HÀM DƯỚI BẰNG VẠT XƯƠNG MÁC CÓ SỬ DỤNG MÁNG HƯỚNG DẪN PHẪU THUẬT Nguyễn Quang Rực1, Lại Bình Nguyên1, Lê Ngọc Tuyến1, Phạm Nhật Quang1TÓM TẮT trợ là một kĩ thuật an toàn và hữu ích, với các kết quả sau mổ tương đương với các phần mềm thương mại 2 Tổng quan: Đánh giá kết quả tạo hình XHD có khác. Thời gian lên kế hoạch và chi phí in cũng phùmáy tính hỗ trợ sử dụng phần mềm mã nguồn mở tại hợp cho cả phẫu thuật viên và bệnh nhân.Bệnh viện Răng hàm mặt Trung ương Hà Nội. Đối Từ khoá: tạo hình xương hàm dưới, vạt xươngtượng và phương pháp: Nghiên cứu này được thực mác tự do, phần mềm mã nguồn mở, thiết kế có máyhiện trên 28 bệnh nhân được tạo hình xương hàm tính hỗ trợ, kế hoạch phẫu thuật giả tưởngdưới (XHD) thì đầu bằng vạt xương mác tự do vi phẫu,từ tháng 7/2021 đến tháng 10/2022. Tuổi của bệnh SUMMARYnhân thay đổi từ 14 đến 63. Kế hoạch phẫu thuật giảtưởng được thực hiện bằng 3 phần mềm mã nguồn RESULTS OF MANDIBULARmở (ITK-SNAP, Meshlab, và Blender). Độ chính xác RECONSTRUCTION BY FIBULA FLAP USINGcủa kĩ thuật được đánh bằng phim cắt lớp vi tính SURGICAL CUTTING GUIDES(CLVT) tại thời điểm trước và sau mổ 2 tuần. Kết Backgrounds: We evaluated the results ofquả: Số đo trung bình của các chỉ số trước và sau mổ computer-assisted mandibular reconstruction usingtương đương nhau: khoảng cách giữa 2 lồi cầu là open-source software in Vietnam. Patients and102,79 ± 7,53 mm so với 102,61 ± 7,39 (p = 0,913); methods: This study was conducted on 28 patientskhoảng cách giữa 2 góc hàm là 92,59 ± 6,06 mm so who had primary mandibular reconstruction with avới 93,83 ± 6,99 (p = 0,064); khoảng cách giữa 2 microvascular free fibula flap, July 2021 to Octobermỏm vẹt là 98,29 ± 7,03 mm so với 97,56 ± 5,77 (p 2022. The age of patients ranged from 14 to 63 years= 0,356); chiều dài các đoạn xương mác là 40,19 ± old. Virtual surgical planning was perfomed with three10.18 mm so với 39,87 ± 9,80 (p = 0,274); và số đo open-source softwares (ITK-SNAP, Meshlab, andgóc hàm là 121,83 ± 4,08 so với 122,94 ± 6,98 (p = Blender). The computed tomography scans of0,380). Số lượng các đường cắt xương trung bình là preoperative virtual surgical planning and two-week1,39 ± 0,79, và chiều dài các đoạn xương mác trung postoperative mandible were used for assessment ofbình là 39,87 ± 9,80 mm (n = 69). Thời gian theo dõi accuracy of this procedure. Measurements were usedtrung bình là 9,86 ± 5,96 tháng (thay đổi từ 3 đến 22 included intercondylar distance, intergonial angletháng ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: