Kết quả tạo phôi ở các chu kỳ thụ tinh trong ống nghiệm thực hiện xét nghiệm phân tích di truyền trước làm tổ không xâm lấn
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 917.48 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả tạo phôi ở các chu kì thụ tinh trong ống nghiệm thực hiện xét nghiệm phân tích di truyền trước chuyển phôi không xâm lấn (Nonivasive Preimplantation Genetic Testing for Aneuploidy- NiPGT-A).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả tạo phôi ở các chu kỳ thụ tinh trong ống nghiệm thực hiện xét nghiệm phân tích di truyền trước làm tổ không xâm lấn vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 20245. Zhang C., Dong J., Shen T. và cộng sự. modulated arc therapy using simultaneous (2018). [Comparison of the application among integrated boosts (SIB-VMAT) of 45 Gy/55 Gy in intensity-modulated radiotherapy, 3D-conformal 25 fractions with conventional radiotherapy in radiotherapy and conventional radiotherapy for preoperative chemoradiation for rectal cancers: a locally advanced middle-low rectal cancer]. propensity score case-matched analysis. Radiat Zhonghua Wei Chang Wai Ke Za Zhi, 21(12), Oncol, 12(1), 156. 1414–1420. 8. But-Hadzic J., Anderluh F., Brecelj E. và6. Ng S.Y., Colborn K.L., Cambridge L. và cộng cộng sự. (2016). Acute Toxicity and Tumor sự. (2016). Acute toxicity with intensity Response in Locally Advanced Rectal Cancer After modulated radiotherapy versus 3-dimensional Preoperative Chemoradiation Therapy With conformal radiotherapy during preoperative Shortening of the Overall Treatment Time Using chemoradiation for locally advanced rectal cancer. Intensity-Modulated Radiation Therapy With Radiother Oncol, 121(2), 252–257. Simultaneous Integrated Boost: A Phase 2 Trial.7. Yamashita H., Ishihara S., Nozawa H. và International Journal of Radiation Oncology, cộng sự. (2017). Comparison of volumetric- Biology, Physics, 96(5), 1003–1010. KẾT QUẢ TẠO PHÔI Ở CÁC CHU KỲ THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM THỰC HIỆN XÉT NGHIỆM PHÂN TÍCH DI TRUYỀN TRƯỚC LÀM TỔ KHÔNG XÂM LẤN Hồ Giang Nam1,2, Trịnh Thế Sơn2, Dương Đình Chỉnh1, Lê Hoàng3, Lê Liên Hương3, Nguyễn Thị Hoa3, Nguyễn Hữu Lê1, Ngô Văn Nhật Minh2, Đặng Tiến Trường2TÓM TẮT đoạn phôi nang là 99,2% ± 5%. Kết luận: Kết quả thụ tinh cao đạt 89% ±14,5% và kết quả tạo phôi 78 Mục tiêu: Đánh giá kết quả tạo phôi ở các chu kì nang là 90,1±14,5% (tổng số 344 phôi nang); tỷ lệthụ tinh trong ống nghiệm thực hiện xét nghiệm phân nuôi phôi phân cắt ngày 3 sang giai đoạn phôi nang làtích di truyền trước chuyển phôi không xâm lấn 99,2% ± 5%. Việc điều chỉnh quy trình nuôi phôi đơn(Nonivasive Preimplantation Genetic Testing for giọt đã làm gia tăng tỷ lệ nuôi phôi thành công từ giaiAneuploidy- NiPGT-A). Đối tượng và phương pháp: đoạn phôi phân cắt ngày 3 sang giai đoạn phôi nang,Nghiên cứu quan sát mô tả cắt ngang trên 44 cặp vợ đảm bảo phục vụ xét nghiệm di truyền tiền làm tổchồng có chỉ định xét nghiệm di truyền tiền làm tổ để không xâm lấn. Từ khóa: Nuôi cấy phôi đơn giọt, thụsàng lọc lệch bội PGT-A (Preimplantation Genetic tinh ống nghiệm, NiPGT-A.Testing for Aneuploidy) và NiPGT-A tình nguyện thamgia nghiên cứu từ 2020- 2024 tại Bệnh viện Đa khoa SUMMARYTâm Anh- Hà Nội, được nuôi cấy phôi theo quy trình RESULTS OF EMBRYO CREATION IN IVFnuôi cấy đơn giọt. Kết quả: Tuổi trung bình vợ 35 ±4.68; vô sinh 2 chiếm 86,4%; chỉ định PGT-A, NiPGT- CYCLES PERFORMING NON-INVASIVEA chủ yếu do tuổi mẹ cao (43,2%) và bất thường NST PRE-IMPLANTATION GENETIC ANALYSIScủa vợ hoặc chồng (20,5%); AMH trung bình là 2,99 ± Objective: To evaluate the results of embryo2,11 (ng/ml), FSH 6,83 ± 2,12 (mIU/ml), LH 5,25 ± formation in in vitro fertilization cycles using non-2,27 (mIU/ml), E2 34,73 ± 12,33(mIU/ml), P4: 0,23 ± invasive preimplantation genetic testing for aneuploidy0,25(mIU/ml), Prolactin 53,36 ± 108,81; Số nang thứ (NiPGT-A). Subjects and methods: A cross-sectionalcấp trung bình là 17,25 ± 11,59; tổng liều FSH dùng observational study of 44 couples who were indicatedtrong chu kỳ kích thích buồng trứng có kiểm soát là for preimplantation genetic testing for aneuploidy2817,32 ± 366,46IU, thời gian dùng FSH trung bình là (PGT-A) and NiPGT-A who volunteered to participate9.91 ± 0.77ngày; số phức hợp noãn nang chọc hút in the study from 2020-2024 at Tam Anh Generalđược trung bình là 11,73 ± 7,13 phức hợp; noãn MII Hospital - Hanoi, and were cultured using a single-8,73 ± 5,76; tỷ lệ thụ tinh là 89 ± 14,5%; tỷ lệ phôi drop culture procedure. Results: The average age ofphân cắt ngày 3 là 90± 13%, tỷ lệ tạo phôi nang là the wife was 35 ± 4.68; infertility 2 accounted for90 ± 14%; tỷ lệ nuôi phôi phân cắt ngày 3 sang giai 86.4%; PGT-A and NiPGT-A were indicated mainly due to advanced maternal age (43.2%) and chromosomal abnormalities of the wife or husband (20.5%); The1Sở Y tế Nghệ An average AMH was 2.99 ± 2.11 (ng/ml), FSH 6.83 ±2Học viện Quân Y 2.12 (mIU/ml), LH 5.25 ± 2.27 (mIU/ml), E2 34.73 ±3B ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả tạo phôi ở các chu kỳ thụ tinh trong ống nghiệm thực hiện xét nghiệm phân tích di truyền trước làm tổ không xâm lấn vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 20245. Zhang C., Dong J., Shen T. và cộng sự. modulated arc therapy using simultaneous (2018). [Comparison of the application among integrated boosts (SIB-VMAT) of 45 Gy/55 Gy in intensity-modulated radiotherapy, 3D-conformal 25 fractions with conventional radiotherapy in radiotherapy and conventional radiotherapy for preoperative chemoradiation for rectal cancers: a locally advanced middle-low rectal cancer]. propensity score case-matched analysis. Radiat Zhonghua Wei Chang Wai Ke Za Zhi, 21(12), Oncol, 12(1), 156. 1414–1420. 8. But-Hadzic J., Anderluh F., Brecelj E. và6. Ng S.Y., Colborn K.L., Cambridge L. và cộng cộng sự. (2016). Acute Toxicity and Tumor sự. (2016). Acute toxicity with intensity Response in Locally Advanced Rectal Cancer After modulated radiotherapy versus 3-dimensional Preoperative Chemoradiation Therapy With conformal radiotherapy during preoperative Shortening of the Overall Treatment Time Using chemoradiation for locally advanced rectal cancer. Intensity-Modulated Radiation Therapy With Radiother Oncol, 121(2), 252–257. Simultaneous Integrated Boost: A Phase 2 Trial.7. Yamashita H., Ishihara S., Nozawa H. và International Journal of Radiation Oncology, cộng sự. (2017). Comparison of volumetric- Biology, Physics, 96(5), 1003–1010. KẾT QUẢ TẠO PHÔI Ở CÁC CHU KỲ THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM THỰC HIỆN XÉT NGHIỆM PHÂN TÍCH DI TRUYỀN TRƯỚC LÀM TỔ KHÔNG XÂM LẤN Hồ Giang Nam1,2, Trịnh Thế Sơn2, Dương Đình Chỉnh1, Lê Hoàng3, Lê Liên Hương3, Nguyễn Thị Hoa3, Nguyễn Hữu Lê1, Ngô Văn Nhật Minh2, Đặng Tiến Trường2TÓM TẮT đoạn phôi nang là 99,2% ± 5%. Kết luận: Kết quả thụ tinh cao đạt 89% ±14,5% và kết quả tạo phôi 78 Mục tiêu: Đánh giá kết quả tạo phôi ở các chu kì nang là 90,1±14,5% (tổng số 344 phôi nang); tỷ lệthụ tinh trong ống nghiệm thực hiện xét nghiệm phân nuôi phôi phân cắt ngày 3 sang giai đoạn phôi nang làtích di truyền trước chuyển phôi không xâm lấn 99,2% ± 5%. Việc điều chỉnh quy trình nuôi phôi đơn(Nonivasive Preimplantation Genetic Testing for giọt đã làm gia tăng tỷ lệ nuôi phôi thành công từ giaiAneuploidy- NiPGT-A). Đối tượng và phương pháp: đoạn phôi phân cắt ngày 3 sang giai đoạn phôi nang,Nghiên cứu quan sát mô tả cắt ngang trên 44 cặp vợ đảm bảo phục vụ xét nghiệm di truyền tiền làm tổchồng có chỉ định xét nghiệm di truyền tiền làm tổ để không xâm lấn. Từ khóa: Nuôi cấy phôi đơn giọt, thụsàng lọc lệch bội PGT-A (Preimplantation Genetic tinh ống nghiệm, NiPGT-A.Testing for Aneuploidy) và NiPGT-A tình nguyện thamgia nghiên cứu từ 2020- 2024 tại Bệnh viện Đa khoa SUMMARYTâm Anh- Hà Nội, được nuôi cấy phôi theo quy trình RESULTS OF EMBRYO CREATION IN IVFnuôi cấy đơn giọt. Kết quả: Tuổi trung bình vợ 35 ±4.68; vô sinh 2 chiếm 86,4%; chỉ định PGT-A, NiPGT- CYCLES PERFORMING NON-INVASIVEA chủ yếu do tuổi mẹ cao (43,2%) và bất thường NST PRE-IMPLANTATION GENETIC ANALYSIScủa vợ hoặc chồng (20,5%); AMH trung bình là 2,99 ± Objective: To evaluate the results of embryo2,11 (ng/ml), FSH 6,83 ± 2,12 (mIU/ml), LH 5,25 ± formation in in vitro fertilization cycles using non-2,27 (mIU/ml), E2 34,73 ± 12,33(mIU/ml), P4: 0,23 ± invasive preimplantation genetic testing for aneuploidy0,25(mIU/ml), Prolactin 53,36 ± 108,81; Số nang thứ (NiPGT-A). Subjects and methods: A cross-sectionalcấp trung bình là 17,25 ± 11,59; tổng liều FSH dùng observational study of 44 couples who were indicatedtrong chu kỳ kích thích buồng trứng có kiểm soát là for preimplantation genetic testing for aneuploidy2817,32 ± 366,46IU, thời gian dùng FSH trung bình là (PGT-A) and NiPGT-A who volunteered to participate9.91 ± 0.77ngày; số phức hợp noãn nang chọc hút in the study from 2020-2024 at Tam Anh Generalđược trung bình là 11,73 ± 7,13 phức hợp; noãn MII Hospital - Hanoi, and were cultured using a single-8,73 ± 5,76; tỷ lệ thụ tinh là 89 ± 14,5%; tỷ lệ phôi drop culture procedure. Results: The average age ofphân cắt ngày 3 là 90± 13%, tỷ lệ tạo phôi nang là the wife was 35 ± 4.68; infertility 2 accounted for90 ± 14%; tỷ lệ nuôi phôi phân cắt ngày 3 sang giai 86.4%; PGT-A and NiPGT-A were indicated mainly due to advanced maternal age (43.2%) and chromosomal abnormalities of the wife or husband (20.5%); The1Sở Y tế Nghệ An average AMH was 2.99 ± 2.11 (ng/ml), FSH 6.83 ±2Học viện Quân Y 2.12 (mIU/ml), LH 5.25 ± 2.27 (mIU/ml), E2 34.73 ±3B ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nuôi cấy phôi đơn giọt Thụ tinh ống nghiệm Chu kỳ thụ tinh trong ống nghiệm Di truyền trước làm tổ không xâm lấnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 298 0 0 -
5 trang 288 0 0
-
8 trang 244 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 238 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 219 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 205 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
5 trang 185 0 0
-
13 trang 185 0 0
-
6 trang 181 0 0