Kết quả theo dõi dài hạn phẫu thuật nội soi một lỗ cắt túi mật
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 910.81 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Kết quả theo dõi dài hạn phẫu thuật nội soi một lỗ cắt túi mật được nghiên cứu với mục tiêu đánh giá kết quả phẫu thuật và kết quả theo dõi dài hạn của những bệnh nhân được mổ nội soi một lỗ cắt túi mật.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả theo dõi dài hạn phẫu thuật nội soi một lỗ cắt túi mật vietnam medical journal n01 - JUNE - 20235. Ngô Xuân Quý. Đánh giá kết quả điều trị ung 7. Nguyễn Văn Hương và Đoàn Văn Dũng thư lưỡi giai đoạn I, II tại bệnh viện K từ năm (2015). Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh trên MRI 2005-2010. Luận văn thạc sĩ y học, Trường Đại 3.0 Tesla trong bệnh lý u vùng khoang miệng và học Y Hà Nội, Hà Nội. 2010. hầu họng trên xương móng tại Bệnh viện Ung thư6. Nguyễn Văn Tài. Đánh giá kết quả điều trị ung Đà Nẵng. Điện Quang Việt Nam, 21(8), p. 44-51. thư lưỡi giai đoạn cT2N0M0. Luận văn thạc sĩ y 8. Nguyễn Trung Kiên (2015). Nghiên cứu đặc học, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội. 2018. điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán ung thư lưỡi. Luận văn thạc sỹ y học. KẾT QUẢ THEO DÕI DÀI HẠN PHẪU THUẬT NỘI SOI MỘT LỖ CẮT TÚI MẬT Đặng Quốc Ái1,2, Hà Văn Quyết3TÓM TẮT cắt túi mật là một phẫu thuật an toàn, hiệu quả và có nhiều ưu điểm khi được theo dõi và đánh giá trong 7 Đặt vấn đề: Phẫu thuật nội soi một lỗ cắt túi mật một thời gian dài sau mổ.ra đời với mong muốn cải thiện hơn nữa về phương Từ khóa: Phẫu thuật nội soi một lỗ cắt túi mật,pháp phẫu thuật điều trị bệnh lý túi mật. Tuy nhiên cắt túi mật nội soi, phẫu thuật nội soi một lỗ.còn nhiều tranh cãi và cần được chứng minh bằng cácnghiên cứu có thời gian theo dõi sau mổ đủ dài. SUMMARYChúng tôi tiến hành nghiên cứu với mục tiêu đánh giákết quả phẫu thuật và kết quả theo dõi dài hạn của LONG-TERM FOLLOW-UP RESULTS OFnhững bệnh nhân được mổ nội soi một lỗ cắt túi mật. SINGLE-PORT LAPAROSCOPICĐối tượng và phương pháp nghiên cứu: Đây là CHOLECYSTECTOMYmột nghiên cứu tiến cứu, theo dõi dọc. Đối tượng Background: Single-port laparoscopicnghiên cứu bao gồm những bệnh nhân được cắt túi cholecystectomy was born with the desire to furthermật bằng phẫu thuật nội soi một lỗ tại Bệnh viện Đại improve the surgical method of gallbladder disease.học Y Hà Nội trong khoảng thời gian từ tháng 1 năm However, it is still controversial and needs to be2011 đến tháng 12 năm 2016. Kết quả Nghiên cứu: supported by studies with long enough postoperativeTuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là 43,95 tuổi. follow-up time. We conducted this study with the aimChỉ số BMI trung bình là 21,89 kg/m2. Chẩn đoán of evaluating the surgical outcomes and long-termtrước phẫu thuật có 79,8% sỏi túi mật đơn thuần và follow-up of patients undergoing single-porttrong đó 8,7% viêm túi mật cấp. Tỷ lệ cắt túi mật nội laparoscopic cholecystectomy. Subjects andsoi một lỗ thành công là 94,2% và thời gian phẫu Methods: This is a prospective, longitudinal follow-upthuật trung bình là 74,81 phút. Thời gian trung tiện study. The study subjects included patients whosau mổ trung bình là 1,26 ngày và cho ăn lại là 1,30 underwent single-port laparoscopic cholecystectomy atngày. Thang điểm VAS sau mổ ngày thứ nhất là 4,35 Hanoi Medical University Hospital from January 2011và giảm dần ở những ngày sau đó. Có 4,1% bệnh to December 2016. Results: The mean age of thenhân gặp biến chứng sau mổ. Thời gian nằm viện study group was 43.95 years old. The average BMItrung bình là 3,33 ngày. Mức độ hài lòng của bệnh was 21.89 kg/m2. Preoperative diagnosis was 79.8%nhân ở thời điểm ra viện là cao trong đó 75,5% rất hài gallstones alone and of which 8.7% acutelòng và 20,4% hài lòng. Kết quả tái khám ở thời điểm cholecystitis. The success rate of single-portsau mổ 1 tháng có 94,9% kết tốt, sau mổ 3 tháng và laparoscopic cholecystectomy was 94.2% and the6 tháng tất cả 100% bệnh nhân bình phục tốt. Kết mean surgical time was 74.81 minutes. The mean timequả đánh giá tính thẩm mỹ hình thể tại thời điểm sau of post-operative defecation was 1.26 days and re-mổ 1 tháng, 3 tháng và 6 tháng là tốt. Thời gian theo feeding was 1.30 days. VAS score after surgery on thedõi trung bình là 93,65 tháng. Có 2,0% trường hợp first day was 4.35 and gradually decreased in theđau chói vùng rốn gan khi làm động tác xo ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả theo dõi dài hạn phẫu thuật nội soi một lỗ cắt túi mật vietnam medical journal n01 - JUNE - 20235. Ngô Xuân Quý. Đánh giá kết quả điều trị ung 7. Nguyễn Văn Hương và Đoàn Văn Dũng thư lưỡi giai đoạn I, II tại bệnh viện K từ năm (2015). Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh trên MRI 2005-2010. Luận văn thạc sĩ y học, Trường Đại 3.0 Tesla trong bệnh lý u vùng khoang miệng và học Y Hà Nội, Hà Nội. 2010. hầu họng trên xương móng tại Bệnh viện Ung thư6. Nguyễn Văn Tài. Đánh giá kết quả điều trị ung Đà Nẵng. Điện Quang Việt Nam, 21(8), p. 44-51. thư lưỡi giai đoạn cT2N0M0. Luận văn thạc sĩ y 8. Nguyễn Trung Kiên (2015). Nghiên cứu đặc học, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội. 2018. điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán ung thư lưỡi. Luận văn thạc sỹ y học. KẾT QUẢ THEO DÕI DÀI HẠN PHẪU THUẬT NỘI SOI MỘT LỖ CẮT TÚI MẬT Đặng Quốc Ái1,2, Hà Văn Quyết3TÓM TẮT cắt túi mật là một phẫu thuật an toàn, hiệu quả và có nhiều ưu điểm khi được theo dõi và đánh giá trong 7 Đặt vấn đề: Phẫu thuật nội soi một lỗ cắt túi mật một thời gian dài sau mổ.ra đời với mong muốn cải thiện hơn nữa về phương Từ khóa: Phẫu thuật nội soi một lỗ cắt túi mật,pháp phẫu thuật điều trị bệnh lý túi mật. Tuy nhiên cắt túi mật nội soi, phẫu thuật nội soi một lỗ.còn nhiều tranh cãi và cần được chứng minh bằng cácnghiên cứu có thời gian theo dõi sau mổ đủ dài. SUMMARYChúng tôi tiến hành nghiên cứu với mục tiêu đánh giákết quả phẫu thuật và kết quả theo dõi dài hạn của LONG-TERM FOLLOW-UP RESULTS OFnhững bệnh nhân được mổ nội soi một lỗ cắt túi mật. SINGLE-PORT LAPAROSCOPICĐối tượng và phương pháp nghiên cứu: Đây là CHOLECYSTECTOMYmột nghiên cứu tiến cứu, theo dõi dọc. Đối tượng Background: Single-port laparoscopicnghiên cứu bao gồm những bệnh nhân được cắt túi cholecystectomy was born with the desire to furthermật bằng phẫu thuật nội soi một lỗ tại Bệnh viện Đại improve the surgical method of gallbladder disease.học Y Hà Nội trong khoảng thời gian từ tháng 1 năm However, it is still controversial and needs to be2011 đến tháng 12 năm 2016. Kết quả Nghiên cứu: supported by studies with long enough postoperativeTuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là 43,95 tuổi. follow-up time. We conducted this study with the aimChỉ số BMI trung bình là 21,89 kg/m2. Chẩn đoán of evaluating the surgical outcomes and long-termtrước phẫu thuật có 79,8% sỏi túi mật đơn thuần và follow-up of patients undergoing single-porttrong đó 8,7% viêm túi mật cấp. Tỷ lệ cắt túi mật nội laparoscopic cholecystectomy. Subjects andsoi một lỗ thành công là 94,2% và thời gian phẫu Methods: This is a prospective, longitudinal follow-upthuật trung bình là 74,81 phút. Thời gian trung tiện study. The study subjects included patients whosau mổ trung bình là 1,26 ngày và cho ăn lại là 1,30 underwent single-port laparoscopic cholecystectomy atngày. Thang điểm VAS sau mổ ngày thứ nhất là 4,35 Hanoi Medical University Hospital from January 2011và giảm dần ở những ngày sau đó. Có 4,1% bệnh to December 2016. Results: The mean age of thenhân gặp biến chứng sau mổ. Thời gian nằm viện study group was 43.95 years old. The average BMItrung bình là 3,33 ngày. Mức độ hài lòng của bệnh was 21.89 kg/m2. Preoperative diagnosis was 79.8%nhân ở thời điểm ra viện là cao trong đó 75,5% rất hài gallstones alone and of which 8.7% acutelòng và 20,4% hài lòng. Kết quả tái khám ở thời điểm cholecystitis. The success rate of single-portsau mổ 1 tháng có 94,9% kết tốt, sau mổ 3 tháng và laparoscopic cholecystectomy was 94.2% and the6 tháng tất cả 100% bệnh nhân bình phục tốt. Kết mean surgical time was 74.81 minutes. The mean timequả đánh giá tính thẩm mỹ hình thể tại thời điểm sau of post-operative defecation was 1.26 days and re-mổ 1 tháng, 3 tháng và 6 tháng là tốt. Thời gian theo feeding was 1.30 days. VAS score after surgery on thedõi trung bình là 93,65 tháng. Có 2,0% trường hợp first day was 4.35 and gradually decreased in theđau chói vùng rốn gan khi làm động tác xo ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Phẫu thuật nội soi một lỗ cắt túi mật Cắt túi mật nội soi Phẫu thuật nội soi một lỗ Bệnh lý túi mậtTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 202 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 197 0 0