Kết quả theo dõi sau can thiệp đặt stent FRED điều trị phình động mạch cảnh trong phức tạp
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 424.39 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả lâm sàng và hình ảnh sau can thiệp phình động mạch cảnh trong phức tạp bằng stent đổi hướng dòng chảy FRED (The Flow Redirection Endoluminal Device – Microvention).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả theo dõi sau can thiệp đặt stent FRED điều trị phình động mạch cảnh trong phức tạp TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 493 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2020thường được xác định bằng kỹ thuật Real time H. Influenzae nhạy cảm với các kháng sinhPCR (Polymerase chain reaction). Tuy nhiên, trên Carbapenem và cephalosporin thế hệ 3.thực tế lâm sàng chúng tôi quan sát thấy đã cóhiện tượng M. pneumonia kháng với nhóm TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Điệp, Phạm Văn (2008), Đặc điểm lâm sàng vàMacrolide. Có khoảng 20,9% bệnh nhi viêm phổi kết quả điều trị bệnh viêm phổi do S. pneumoniae ởtập trung do Mycoplasma phải chuyển sang trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện trẻ em Hảinhóm Quinolon điều trị cho hiệu quả rõ rệt, bệnh Phòng 10/2006 - 10/2008, Luận văn tốt nghiệp bácnhi hết sốt và X - quang phổi trở về bình thường sĩ chuyên khoa cấp II. Đại học Y Hà Nội. 2. Hanh, Lê Thị Hồng, et al. (2013), Nghiên cứusau 24 giờ. Từ biểu đồ 4 cho thấy H. Influenzae đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tính nhạy cảmnhạy cảm cao với các kháng sinh beta lactam, với kháng sinh của vi khuẩn trong viêm phổi thùy ởđặc biệt là nhóm Carbapenem và cephalosporin trẻ em, Tạp chí Y học Việt Nam. 411(2), pp. 53-59.thế hệ 3. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi phù 3. Harris, Michael, et al. (2011), British Thoracic Society guidelines for the management ofhợp với các nghiên cứu về tính kháng kháng sinh community acquired pneumonia in children:của vi khuẩn gây viêm phổi cộng đồng nói chung update 2011, Thorax. 66(Suppl 2), pp. ii1-ii23.[2],[4],[6]. Biểu đồ 5 cho thấy, vi khuẩn S. 4. Li-Ping, Zou and Rui, Yuan (2010), Clinicalpneumoniae vẫn nhạy cảm cao với Vancomycin analysis of childhood lobar pneumonia in 76 cases, Chinese Journal of Contemporary(100%), Levofloxacin (100%), Linezonid Pediatrics. 13(12), pp. 995-996.(89,5%) và Chloramphenicol (84,2%), các kháng 5. Quỵ, Trần (2003), Viêm phổi tập trung. Bài giảngsinh nhóm cephalosporin thế hệ 3 đang có xu Nhi khoa tập 1. Nhà xuất bản y học. Hà Nội.hướng ra tăng tỷ lệ kháng thuốc. Kết quả nghiên 6. Tuấn, Đào Minh (2011), Nghiên cứa biểu hiệncứu của chúng tôi tương tự như nghiên cứu của lâm sàng và căn nguyên viêm phổi thùy ở trẻ em , Tạp chí y học quân sự. 5, pp. 34 - 38.Lê Thị Hồng Hanh [2] và Đào Minh Tuấn [6]. 7. Bii, C. C., et al. (2002), Mycoplasma pneumoniae in children with pneumonia atV. KẾT LUẬN Mbagathi District Hospital, Nairobi, East African Viêm phổi tập trung gặp nhiều ở trẻ lớn có medical journal. 79(6), pp. 317-322.tuổi trung bình 34,8 ± 30,9 tháng tuổi, trẻ trai 8. Das, A., et al. (2016), Bacterial Pathogensgặp nhiều hơn trẻ gái. Căn nguyên gây viêm Associated with Community-acquired Pneumonia in Children Aged Below Five Years, Indian Pediatr.phổi tập trung ở trẻ em thường gặp là M. 53(3), pp. 225-7.pneumonia, H. influenzae, và S. pneumoniae. 9. Lin, C. J., et al. (2006), Radiographic, clinical,Rất khó để phân biệt nguyên nhân gây bệnh dựa and prognostic features of complicated andvào triệu chứng lâm sàng. Vi khuẩn S. uncomplicated community-acquired lobar pneumonia in children, J Microbiol Immunolpneumoniae nhạy cảm cao với Vancomycin, Infect. 39(6), pp. 489-95.Levofloxacin, đang có xu hướng ra tăng tỷ lệkháng kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3. KẾT QUẢ THEO DÕI SAU CAN THIỆP ĐẶT STENT FRED ĐIỀU TRỊ PHÌNH ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG PHỨC TẠP Nguyễn Thái Bình1,2, Vũ Đăng Lưu2,3, Trần Anh Tuấn3, Phạm Minh Thông2,3TÓM TẮT Redirection Endoluminal Device – Microvention). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu 23 Mục đích: Đánh giá kết quả lâm sàng và hình mô tả tiến cứu gồm 63 bệnh nhân (BN), 64 độngảnh sau can thiệp phình động mạch cảnh trong phức mạch cảnh trong được đặt ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả theo dõi sau can thiệp đặt stent FRED điều trị phình động mạch cảnh trong phức tạp TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 493 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2020thường được xác định bằng kỹ thuật Real time H. Influenzae nhạy cảm với các kháng sinhPCR (Polymerase chain reaction). Tuy nhiên, trên Carbapenem và cephalosporin thế hệ 3.thực tế lâm sàng chúng tôi quan sát thấy đã cóhiện tượng M. pneumonia kháng với nhóm TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Điệp, Phạm Văn (2008), Đặc điểm lâm sàng vàMacrolide. Có khoảng 20,9% bệnh nhi viêm phổi kết quả điều trị bệnh viêm phổi do S. pneumoniae ởtập trung do Mycoplasma phải chuyển sang trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện trẻ em Hảinhóm Quinolon điều trị cho hiệu quả rõ rệt, bệnh Phòng 10/2006 - 10/2008, Luận văn tốt nghiệp bácnhi hết sốt và X - quang phổi trở về bình thường sĩ chuyên khoa cấp II. Đại học Y Hà Nội. 2. Hanh, Lê Thị Hồng, et al. (2013), Nghiên cứusau 24 giờ. Từ biểu đồ 4 cho thấy H. Influenzae đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tính nhạy cảmnhạy cảm cao với các kháng sinh beta lactam, với kháng sinh của vi khuẩn trong viêm phổi thùy ởđặc biệt là nhóm Carbapenem và cephalosporin trẻ em, Tạp chí Y học Việt Nam. 411(2), pp. 53-59.thế hệ 3. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi phù 3. Harris, Michael, et al. (2011), British Thoracic Society guidelines for the management ofhợp với các nghiên cứu về tính kháng kháng sinh community acquired pneumonia in children:của vi khuẩn gây viêm phổi cộng đồng nói chung update 2011, Thorax. 66(Suppl 2), pp. ii1-ii23.[2],[4],[6]. Biểu đồ 5 cho thấy, vi khuẩn S. 4. Li-Ping, Zou and Rui, Yuan (2010), Clinicalpneumoniae vẫn nhạy cảm cao với Vancomycin analysis of childhood lobar pneumonia in 76 cases, Chinese Journal of Contemporary(100%), Levofloxacin (100%), Linezonid Pediatrics. 13(12), pp. 995-996.(89,5%) và Chloramphenicol (84,2%), các kháng 5. Quỵ, Trần (2003), Viêm phổi tập trung. Bài giảngsinh nhóm cephalosporin thế hệ 3 đang có xu Nhi khoa tập 1. Nhà xuất bản y học. Hà Nội.hướng ra tăng tỷ lệ kháng thuốc. Kết quả nghiên 6. Tuấn, Đào Minh (2011), Nghiên cứa biểu hiệncứu của chúng tôi tương tự như nghiên cứu của lâm sàng và căn nguyên viêm phổi thùy ở trẻ em , Tạp chí y học quân sự. 5, pp. 34 - 38.Lê Thị Hồng Hanh [2] và Đào Minh Tuấn [6]. 7. Bii, C. C., et al. (2002), Mycoplasma pneumoniae in children with pneumonia atV. KẾT LUẬN Mbagathi District Hospital, Nairobi, East African Viêm phổi tập trung gặp nhiều ở trẻ lớn có medical journal. 79(6), pp. 317-322.tuổi trung bình 34,8 ± 30,9 tháng tuổi, trẻ trai 8. Das, A., et al. (2016), Bacterial Pathogensgặp nhiều hơn trẻ gái. Căn nguyên gây viêm Associated with Community-acquired Pneumonia in Children Aged Below Five Years, Indian Pediatr.phổi tập trung ở trẻ em thường gặp là M. 53(3), pp. 225-7.pneumonia, H. influenzae, và S. pneumoniae. 9. Lin, C. J., et al. (2006), Radiographic, clinical,Rất khó để phân biệt nguyên nhân gây bệnh dựa and prognostic features of complicated andvào triệu chứng lâm sàng. Vi khuẩn S. uncomplicated community-acquired lobar pneumonia in children, J Microbiol Immunolpneumoniae nhạy cảm cao với Vancomycin, Infect. 39(6), pp. 489-95.Levofloxacin, đang có xu hướng ra tăng tỷ lệkháng kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3. KẾT QUẢ THEO DÕI SAU CAN THIỆP ĐẶT STENT FRED ĐIỀU TRỊ PHÌNH ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG PHỨC TẠP Nguyễn Thái Bình1,2, Vũ Đăng Lưu2,3, Trần Anh Tuấn3, Phạm Minh Thông2,3TÓM TẮT Redirection Endoluminal Device – Microvention). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu 23 Mục đích: Đánh giá kết quả lâm sàng và hình mô tả tiến cứu gồm 63 bệnh nhân (BN), 64 độngảnh sau can thiệp phình động mạch cảnh trong phức mạch cảnh trong được đặt ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Phình động mạch não phức tạp Stent đổi hướng dòng chảy Can thiệp nội mạch đặt stent FRED Nhồi máu não Vỡ túi phình giai đoạn muộnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 302 0 0 -
5 trang 294 0 0
-
8 trang 249 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 241 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 225 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 209 0 0 -
8 trang 192 0 0
-
5 trang 191 0 0
-
13 trang 190 0 0
-
9 trang 183 0 0