Kết quả thụ tinh ống nghiệm được kích thích buồng trứng bằng phác đồ antagonist tại Bệnh viện Bạch Mai
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 310.65 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong lĩnh vực thụ tinh trong ống nghiệm, kích thích buồng trứng là quy trình cơ bản và đóng vai trò rất quan trọng. Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá kết quả thụ tinh ống nghiệm của phác đồ antagonist tại bệnh viện Bạch Mai.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả thụ tinh ống nghiệm được kích thích buồng trứng bằng phác đồ antagonist tại Bệnh viện Bạch Mai TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 20203. Long, B., Nghiên cứu kết quả điều trị can thiệp 6. Palmerini, T., et al., Mortality in patients treated bệnh nhân hội chứng động mạch vành cấp bằng with extended duration dual antiplatelet therapy stent phủ thuốc có polymer tự tiêu. 2018, Học viện after drug-eluting stent implantation: a pairwise and Quân y. Bayesian network meta-analysis of randomised4. Kastrati, A., et al., Predictive factors of trials. Lancet, 2015. 385(9985): p. 2371-82. restenosis after coronary implantation of sirolimus- 7. Cassese, S., et al., Incidence and predictors of or paclitaxel-eluting stents. Circulation, 2006. restenosis after coronary stenting in 10 004 113(19): p. 2293-300. patients with surveillance angiography. Heart,5. Alidoosti, M., et al., Short- and long-term 2014. 100(2): p. 153-9. outcomes of percutaneous coronary intervention in 8. Bin, Q.S., et al., Clinical outcomes for single stent patients with low, intermediate and high ejection and multiple stents in contemporary practice. Clin fraction. Cardiovasc J Afr, 2008. 19(1): p. 17-21. Cardiol, 2009. 32(9): p. E33-9. KẾT QUẢ THỤ TINH ỐNG NGHIỆM ĐƯỢC KÍCH THÍCH BUỒNG TRỨNG BẰNG PHÁC ĐỒ ANTAGONIST TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI Hoàng Văn Định*, Phạm Bá Nha*TÓM TẮT dose of FSH was: 255.1 ± 67.2 (UI). Total FSH was: 2532.9 ± 653.8 (UI). Number of days used for FSH 65 Trong lĩnh vực thụ tinh trong ống nghiệm, kích was 9.62 ± 0.81. The percentage of MII, MI, GV werethích buồng trứng là quy trình cơ bản và đóng vai trò 82,0%, 6,9%, 7,1%, respectively. Conclusion:rất quan trọng. Mục tiêu của nghiên cứu là đánh gonadotropin-releasing hormone antagonist protocolgiá kết quả thụ tinh ống nghiệm của phác đồ could be improving the outcome of IVF/ICSI.antagonist tại bệnh viện Bạch Mai. Đối tượng và Key words: antagonist protocol, IVF, ICSIphương pháp nghiên cứu: nghiên cứu hồi cứu,gồm 98 bệnh nhân thụ tinh ống nghiệm sử dụng phác I. ĐẶT VẤN ĐỀđồ ngắn GnRH antagonist tại bệnh viện Bạch Maitrong thời gian 1/1/2018-31/12/2018. Kết quả: Tuổi Trong lĩnh vực thụ tinh trong ống nghiệm,bệnh nhân trung bình: 33,1 ± 6,1. Trong đó 41,8% kích thích buồng trứng là quy trình cơ bản vàbệnh nhân ≥35 tuổi. Liều FSH khởi đầu là 255,1 ± đóng vai trò rất quan trọng. Kích thích buồng67,2; Số ngày tiêm FSH là 9,62 ± 0,81, và tổng liều trứng là tăng số lượng nang noãn phát triển ở cảFSH là 2532,9 ± 653,8 UI. Tỷ lệ noãn MII, MI, GV lần hai buồng trứng để đạt số noãn cần thiết nhằmlượt là 82,0%, 6,9%, 7,1%. Kết luận: phác đồantagonist giúp tăng hiệu quả có thai trong thụ tinh mong muốn có nhiều noãn trưởng thành chấtống nghiệm. lượng tốt [1]. Tuy vậy, một vấn đề lớn trong kích Từ khóa: Phác đồ antagonist, IVF, ICSI thích buồng trứng là sự xuất hiện của đỉnh LH, khi các nang noãn chưa trưởng thành thì đãSUMMARY sang giai đoạn thoái triển, hoàng thể hóa sớm, EVALUATE THE SUCCESS RATE OF làm giảm chất lượng noãn và giảm tỷ lệ có thai. GONADOTROPIN RELEASING HORMONE Do đó việc ức chế đỉnh LH trong kích thích buồng ANTAGONIST ON IN VITRO FERTILIZATION/ trứng để làm thụ tinh ống nghiệm là một khâuINTRACYTOPLASMIC SPERM INJECTION CYCLES quan trọng trong kích thích buồng trứng [2]. AT BACH MAI HOSPITAL Hiện nay ngăn ngừa đỉnh LH sớm. Hầu hết các In vitro fertilization, stimulating the ovarian trung tâm hỗ trợ sinh sản trên thế giới đều sửstimulation is basic and very importance. The aim of dụng phác đồ đối vận. Phác đồ này được sử dụngthe present study was to evaluate the success rateof gonadotropin-releasing hormone antagonist on in thường quy tại bệnh viện Bạch Mai [3]. Do đó,vitro fertilization/intracytoplasmic sperm injection chúng tôi muốn đánh giá về hiệu quả của phác đồcycles at Bach Mai Hospital. Subjects and methods: này sau một thời gian áp dụng. Mục tiêu: ĐánhA retrospective study with convenient sampling of 98 giá kết quả thụ tinh ống nghiệm của phác đồIVF/ICSI patients using short GnRH antagonist GnRH antagonist tại bệnh viện Bạch mai.protocol at Bach Mai Hospital. Results: Mean ofpatient age was 33.1 ± 6.1, 41.8% over 35. Started II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu:*Đại học Y Hà nội - Người bệnh có chỉ định trong thụ tinh ốngChịu trách nhiệm chính: Hoàng Văn Định nghiệm ít nhất 1 lần chuyển phôi, theo dõi thaiEmail: hoangvandinhhy@gmail.com nghén đến 12 tuần.Ngày nhận bài: 20.7.2020 - Các trường hợp vô sinh có chỉ định làm IVFNgày phản biện khoa học: 21.8.2020 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả thụ tinh ống nghiệm được kích thích buồng trứng bằng phác đồ antagonist tại Bệnh viện Bạch Mai TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 20203. Long, B., Nghiên cứu kết quả điều trị can thiệp 6. Palmerini, T., et al., Mortality in patients treated bệnh nhân hội chứng động mạch vành cấp bằng with extended duration dual antiplatelet therapy stent phủ thuốc có polymer tự tiêu. 2018, Học viện after drug-eluting stent implantation: a pairwise and Quân y. Bayesian network meta-analysis of randomised4. Kastrati, A., et al., Predictive factors of trials. Lancet, 2015. 385(9985): p. 2371-82. restenosis after coronary implantation of sirolimus- 7. Cassese, S., et al., Incidence and predictors of or paclitaxel-eluting stents. Circulation, 2006. restenosis after coronary stenting in 10 004 113(19): p. 2293-300. patients with surveillance angiography. Heart,5. Alidoosti, M., et al., Short- and long-term 2014. 100(2): p. 153-9. outcomes of percutaneous coronary intervention in 8. Bin, Q.S., et al., Clinical outcomes for single stent patients with low, intermediate and high ejection and multiple stents in contemporary practice. Clin fraction. Cardiovasc J Afr, 2008. 19(1): p. 17-21. Cardiol, 2009. 32(9): p. E33-9. KẾT QUẢ THỤ TINH ỐNG NGHIỆM ĐƯỢC KÍCH THÍCH BUỒNG TRỨNG BẰNG PHÁC ĐỒ ANTAGONIST TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI Hoàng Văn Định*, Phạm Bá Nha*TÓM TẮT dose of FSH was: 255.1 ± 67.2 (UI). Total FSH was: 2532.9 ± 653.8 (UI). Number of days used for FSH 65 Trong lĩnh vực thụ tinh trong ống nghiệm, kích was 9.62 ± 0.81. The percentage of MII, MI, GV werethích buồng trứng là quy trình cơ bản và đóng vai trò 82,0%, 6,9%, 7,1%, respectively. Conclusion:rất quan trọng. Mục tiêu của nghiên cứu là đánh gonadotropin-releasing hormone antagonist protocolgiá kết quả thụ tinh ống nghiệm của phác đồ could be improving the outcome of IVF/ICSI.antagonist tại bệnh viện Bạch Mai. Đối tượng và Key words: antagonist protocol, IVF, ICSIphương pháp nghiên cứu: nghiên cứu hồi cứu,gồm 98 bệnh nhân thụ tinh ống nghiệm sử dụng phác I. ĐẶT VẤN ĐỀđồ ngắn GnRH antagonist tại bệnh viện Bạch Maitrong thời gian 1/1/2018-31/12/2018. Kết quả: Tuổi Trong lĩnh vực thụ tinh trong ống nghiệm,bệnh nhân trung bình: 33,1 ± 6,1. Trong đó 41,8% kích thích buồng trứng là quy trình cơ bản vàbệnh nhân ≥35 tuổi. Liều FSH khởi đầu là 255,1 ± đóng vai trò rất quan trọng. Kích thích buồng67,2; Số ngày tiêm FSH là 9,62 ± 0,81, và tổng liều trứng là tăng số lượng nang noãn phát triển ở cảFSH là 2532,9 ± 653,8 UI. Tỷ lệ noãn MII, MI, GV lần hai buồng trứng để đạt số noãn cần thiết nhằmlượt là 82,0%, 6,9%, 7,1%. Kết luận: phác đồantagonist giúp tăng hiệu quả có thai trong thụ tinh mong muốn có nhiều noãn trưởng thành chấtống nghiệm. lượng tốt [1]. Tuy vậy, một vấn đề lớn trong kích Từ khóa: Phác đồ antagonist, IVF, ICSI thích buồng trứng là sự xuất hiện của đỉnh LH, khi các nang noãn chưa trưởng thành thì đãSUMMARY sang giai đoạn thoái triển, hoàng thể hóa sớm, EVALUATE THE SUCCESS RATE OF làm giảm chất lượng noãn và giảm tỷ lệ có thai. GONADOTROPIN RELEASING HORMONE Do đó việc ức chế đỉnh LH trong kích thích buồng ANTAGONIST ON IN VITRO FERTILIZATION/ trứng để làm thụ tinh ống nghiệm là một khâuINTRACYTOPLASMIC SPERM INJECTION CYCLES quan trọng trong kích thích buồng trứng [2]. AT BACH MAI HOSPITAL Hiện nay ngăn ngừa đỉnh LH sớm. Hầu hết các In vitro fertilization, stimulating the ovarian trung tâm hỗ trợ sinh sản trên thế giới đều sửstimulation is basic and very importance. The aim of dụng phác đồ đối vận. Phác đồ này được sử dụngthe present study was to evaluate the success rateof gonadotropin-releasing hormone antagonist on in thường quy tại bệnh viện Bạch Mai [3]. Do đó,vitro fertilization/intracytoplasmic sperm injection chúng tôi muốn đánh giá về hiệu quả của phác đồcycles at Bach Mai Hospital. Subjects and methods: này sau một thời gian áp dụng. Mục tiêu: ĐánhA retrospective study with convenient sampling of 98 giá kết quả thụ tinh ống nghiệm của phác đồIVF/ICSI patients using short GnRH antagonist GnRH antagonist tại bệnh viện Bạch mai.protocol at Bach Mai Hospital. Results: Mean ofpatient age was 33.1 ± 6.1, 41.8% over 35. Started II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu:*Đại học Y Hà nội - Người bệnh có chỉ định trong thụ tinh ốngChịu trách nhiệm chính: Hoàng Văn Định nghiệm ít nhất 1 lần chuyển phôi, theo dõi thaiEmail: hoangvandinhhy@gmail.com nghén đến 12 tuần.Ngày nhận bài: 20.7.2020 - Các trường hợp vô sinh có chỉ định làm IVFNgày phản biện khoa học: 21.8.2020 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Phác đồ antagonist Thụ tinh ống nghiệm Kích thích buồng trứng Chất lượng noãnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 299 0 0 -
5 trang 289 0 0
-
8 trang 245 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 239 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 221 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 207 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
5 trang 186 0 0
-
13 trang 186 0 0
-
6 trang 181 0 0