Kết quả triệt đốt rối loạn nhịp thất khởi phát từ đường ra thất phải bằng năng lượng sóng có tần số radio sử dụng phương pháp lập bản đồ ba chiều giảm chiếu tia X
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.25 MB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả triệt đốt rối loạn nhịp thất (RLNT) khởi phát từ đường ra thất phải (ĐRTP) bằng năng lượng sóng có tần số radio (RF) sử dụng phương pháp lập bản đồ ba chiều (3D) giảm chiếu tia X.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả triệt đốt rối loạn nhịp thất khởi phát từ đường ra thất phải bằng năng lượng sóng có tần số radio sử dụng phương pháp lập bản đồ ba chiều giảm chiếu tia X vietnam medical journal n01B - august - 20233. Bui, S. T. T. et al. Multimodality imaging in the Valve Improve Diagnosis and Targeted Therapy of diagnosis of bioprosthetic aortic valve Infective Endocarditis: A Prospective Study. Clin. endocarditis: A case report. Ann. Med. Surg. 2012 Infect. Dis. Off. Publ. Infect. Dis. Soc. Am. 76, 80, 104238 (2022). e1484–e1491 (2023).4. Fournier, P.-E. et al. Blood culture-negative 8. Faraji, R. et al. The diagnosis of microorganism endocarditis: Improving the diagnostic yield using involved in infective endocarditis (IE) by new diagnostic tools. Medicine (Baltimore) 96, polymerase chain reaction (PCR) and real‐time e8392 (2017). PCR: A systematic review. Kaohsiung J. Med. Sci.5. Nishiguchi, S., Nishino, K., Kitagawa, I. & 34, 71–78 (2018). Tokuda, Y. Factors associated with delayed 9. Halavaara, M. et al. Impact of pre-operative diagnosis of infective endocarditis: A retrospective antimicrobial treatment on microbiological findings cohort study in a teaching hospital in Japan. from endocardial specimens in infective endocarditis. Medicine (Baltimore) 99, e21418 (2020). Eur. J. Clin. Microbiol. Infect. Dis. Off. Publ. Eur. Soc.6. Anton-Vazquez, V. et al. 16S rDNA PCR for the Clin. Microbiol. 38, 497–503 (2019). aetiological diagnosis of culture-negative infective 10. Armstrong, C. et al. The diagnostic benefit of 16S endocarditis. Infection 50, 243–249 (2022). rDNA PCR examination of infective endocarditis7. Mularoni, A. et al. Molecular Analysis With 16S heart valves: a cohort study of 146 surgical cases rRNA PCR/Sanger Sequencing and Molecular confirmed by histopathology. Clin. Res. Cardiol. Off. Antibiogram Performed on DNA Extracted From J. Ger. Card. Soc. 110, 332–342 (2021). KẾT QUẢ TRIỆT ĐỐT RỐI LOẠN NHỊP THẤT KHỞI PHÁT TỪ ĐƯỜNG RA THẤT PHẢI BẰNG NĂNG LƯỢNG SÓNG CÓ TẦN SỐ RADIO SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP LẬP BẢN ĐỒ BA CHIỀU GIẢM CHIẾU TIA X Vũ Văn Bạ1,2, Lương Công Thức1,3, Phan Đình Phong4TÓM TẮT Thời gian chiếu tia trung vị là 514 giây. Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê giữa hai nhóm nghiên cứu 12 Mục tiêu: Đánh giá kết quả triệt đốt rối loạn nhịp về các tiêu chí thành công sớm, thành công sau thủthất (RLNT) khởi phát từ đường ra thất phải (ĐRTP) thuật, biến chứng với p > 0,05. Kết luận: Triệt đốtbằng năng lượng sóng có tần số radio (RF) sử dụng RLNT khởi phát từ ĐRTP bằng năng lượng RF sử dụngphương pháp lập bản đồ ba chiều (3D) giảm chiếu tia phương pháp lập bản đồ 3D giảm chiếu tia X cho thấyX. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả, hiệu quả và an toàn khi so sánh với sử dụng phươngtiến cứu, chia nhóm không ngẫu nhiên, được thực pháp lập bản đồ chiếu tia X thường quy.hiện trên 126 đối tượng được chẩn đoán RLNT khởi Từ khoá: Rối loạn nhịp thất (RLNT); Đường raphát từ ĐRTP có chỉ định và được triệt đốt bằng RF tại thất phải (ĐRTP); triệt đốt RF giảm chiếu tia XBệnh viện E từ tháng 3 năm 2020 tới tháng 10 năm2022. Các bệnh nhân được chia thành hai nhóm theo SUMMARYtỉ lệ 1:1: Nhóm sử dụng hệ thống lập bản đồ giải phẫuđiện học 3D và nhóm chiếu tia X thường quy trong thủ RESULTS OF FLUOROLESS RADIO FREQUENCYthuật triệt đốt. Kết quả: Nhóm sử dụng hệ thống 3D: CATHETER ABLATION USING THE THREETỉ lệ thành công sớm sau thủ thuật là 98,4%. Tỉ lệ DIMENTIONS MAPPING SYSTEM FORthành công sau theo dõi 4,0 (2,0–8,0) tháng là 87,3%. VENTRICULAR ARRHYTHMIAS FROM RIGHTTỉ lệ biến chứng nhẹ là 4,8% (gồm block nhánh phải VENTRICULAR OUTFLOW TRACTthoáng qua và giả phình động mạch). Tỉ lệ biến chứng Object: Evaluation of results of fluoroless radionặng là 0%. Thời gian chiếu ti ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả triệt đốt rối loạn nhịp thất khởi phát từ đường ra thất phải bằng năng lượng sóng có tần số radio sử dụng phương pháp lập bản đồ ba chiều giảm chiếu tia X vietnam medical journal n01B - august - 20233. Bui, S. T. T. et al. Multimodality imaging in the Valve Improve Diagnosis and Targeted Therapy of diagnosis of bioprosthetic aortic valve Infective Endocarditis: A Prospective Study. Clin. endocarditis: A case report. Ann. Med. Surg. 2012 Infect. Dis. Off. Publ. Infect. Dis. Soc. Am. 76, 80, 104238 (2022). e1484–e1491 (2023).4. Fournier, P.-E. et al. Blood culture-negative 8. Faraji, R. et al. The diagnosis of microorganism endocarditis: Improving the diagnostic yield using involved in infective endocarditis (IE) by new diagnostic tools. Medicine (Baltimore) 96, polymerase chain reaction (PCR) and real‐time e8392 (2017). PCR: A systematic review. Kaohsiung J. Med. Sci.5. Nishiguchi, S., Nishino, K., Kitagawa, I. & 34, 71–78 (2018). Tokuda, Y. Factors associated with delayed 9. Halavaara, M. et al. Impact of pre-operative diagnosis of infective endocarditis: A retrospective antimicrobial treatment on microbiological findings cohort study in a teaching hospital in Japan. from endocardial specimens in infective endocarditis. Medicine (Baltimore) 99, e21418 (2020). Eur. J. Clin. Microbiol. Infect. Dis. Off. Publ. Eur. Soc.6. Anton-Vazquez, V. et al. 16S rDNA PCR for the Clin. Microbiol. 38, 497–503 (2019). aetiological diagnosis of culture-negative infective 10. Armstrong, C. et al. The diagnostic benefit of 16S endocarditis. Infection 50, 243–249 (2022). rDNA PCR examination of infective endocarditis7. Mularoni, A. et al. Molecular Analysis With 16S heart valves: a cohort study of 146 surgical cases rRNA PCR/Sanger Sequencing and Molecular confirmed by histopathology. Clin. Res. Cardiol. Off. Antibiogram Performed on DNA Extracted From J. Ger. Card. Soc. 110, 332–342 (2021). KẾT QUẢ TRIỆT ĐỐT RỐI LOẠN NHỊP THẤT KHỞI PHÁT TỪ ĐƯỜNG RA THẤT PHẢI BẰNG NĂNG LƯỢNG SÓNG CÓ TẦN SỐ RADIO SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP LẬP BẢN ĐỒ BA CHIỀU GIẢM CHIẾU TIA X Vũ Văn Bạ1,2, Lương Công Thức1,3, Phan Đình Phong4TÓM TẮT Thời gian chiếu tia trung vị là 514 giây. Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê giữa hai nhóm nghiên cứu 12 Mục tiêu: Đánh giá kết quả triệt đốt rối loạn nhịp về các tiêu chí thành công sớm, thành công sau thủthất (RLNT) khởi phát từ đường ra thất phải (ĐRTP) thuật, biến chứng với p > 0,05. Kết luận: Triệt đốtbằng năng lượng sóng có tần số radio (RF) sử dụng RLNT khởi phát từ ĐRTP bằng năng lượng RF sử dụngphương pháp lập bản đồ ba chiều (3D) giảm chiếu tia phương pháp lập bản đồ 3D giảm chiếu tia X cho thấyX. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả, hiệu quả và an toàn khi so sánh với sử dụng phươngtiến cứu, chia nhóm không ngẫu nhiên, được thực pháp lập bản đồ chiếu tia X thường quy.hiện trên 126 đối tượng được chẩn đoán RLNT khởi Từ khoá: Rối loạn nhịp thất (RLNT); Đường raphát từ ĐRTP có chỉ định và được triệt đốt bằng RF tại thất phải (ĐRTP); triệt đốt RF giảm chiếu tia XBệnh viện E từ tháng 3 năm 2020 tới tháng 10 năm2022. Các bệnh nhân được chia thành hai nhóm theo SUMMARYtỉ lệ 1:1: Nhóm sử dụng hệ thống lập bản đồ giải phẫuđiện học 3D và nhóm chiếu tia X thường quy trong thủ RESULTS OF FLUOROLESS RADIO FREQUENCYthuật triệt đốt. Kết quả: Nhóm sử dụng hệ thống 3D: CATHETER ABLATION USING THE THREETỉ lệ thành công sớm sau thủ thuật là 98,4%. Tỉ lệ DIMENTIONS MAPPING SYSTEM FORthành công sau theo dõi 4,0 (2,0–8,0) tháng là 87,3%. VENTRICULAR ARRHYTHMIAS FROM RIGHTTỉ lệ biến chứng nhẹ là 4,8% (gồm block nhánh phải VENTRICULAR OUTFLOW TRACTthoáng qua và giả phình động mạch). Tỉ lệ biến chứng Object: Evaluation of results of fluoroless radionặng là 0%. Thời gian chiếu ti ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Rối loạn nhịp thất Đường ra thất phải Triệt đốt RF giảm chiếu tia X Bệnh loạn sản cơ thất phảiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 251 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 235 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 222 0 0 -
8 trang 201 0 0
-
13 trang 201 0 0
-
5 trang 200 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0