Kết quả trung hạn của phẫu thuật nội soi cắt phổi điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ - giai đoạn I trước phẫu thuật và các yếu tố ảnh hưởng
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 445.37 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Kết quả trung hạn của phẫu thuật nội soi cắt phổi điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ - giai đoạn I trước phẫu thuật và các yếu tố ảnh hưởng trình bày xác định tỉ lệ tái phát, tỉ lệ sống còn và các yếu tố ảnh hưởng đến sống còn của bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn I trước phẫu thuật, được điều trị bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả trung hạn của phẫu thuật nội soi cắt phổi điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ - giai đoạn I trước phẫu thuật và các yếu tố ảnh hưởng HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 25 KẾT QUẢ TRUNG HẠN CỦA PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT PHỔI ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ - GIAI ĐOẠN I TRƯỚC PHẪU THUẬT VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG Nguyễn Lê Đoan1, Phạm Đức Nhật Minh2, Hoàng Thành Trung3, Đặng Huy Quốc Thắng4, Phạm Hùng Cường5TÓM TẮT 12 Kết quả: Mục đích: Xác định tỉ lệ tái phát, tỉ lệ sống Tỉ lệ tái phát là 44,1%. Trong đó, tỉ lệ táicòn và các yếu tố ảnh hưởng đến sống còn của phát tại chỗ - tại vùng là 8,8% và tỉ lệ di căn xa làbệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ 29,4%,(UTPKTBN) - giai đoạn I trước phẫu thuật, được tỉ lệ vừa tái phát tại chỗ + di căn là 5,9%.điều trị bằng phẫu thuật nội soi (VATS) tại Bệnh Tỉ lệ sống còn không bệnh (SCKB) 2 năm làviện Ung Bướu TP. HCM. 56,6% với thời gian SCKB trung bình là 35,6 ± Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi 3,8 tháng.cứu – mô tả 34 trường hợp ung thư phổi không tế Tỉ lệ sống còn toàn bộ (SCTB) 2 năm làbào nhỏ, giai đoạn I trước phẫu thuật (theo hệ 83,9% với thời gian SCTB trung bình là 46,2 ±thống phân loại TNM của AJCC 8) được phẫu 3,2 tháng.thuật cắt phổi tại Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM Các yếu tố ảnh hưởng đến SCTB bao gồm:từ 1/2018 đến 12/2020. Tỉ lệ sống còn không chỉ số ECOG trước mổ, hạch vỡ vỏ bao, có hạchbệnh và sống còn toàn bộ 2 năm được ước tính vùng di căn.bằng phương pháp Kaplan-Meier. Các yếu tố ảnh hưởng đến SCKB gồm: nhóm tuổi trên hoặc dưới 40, nồng độ CEA trước phẫu thuật, bướu xâm nhiễm màng phổi tạng, hạch vỡ1 ThS.BS. Khoa Ngoại ngực, bụng – Bệnh viện vỏ bao. Trong đó nhóm tuổi, nồng độ CEA trướcUng Bướu TP. HCM phẫu thuật và bướu xâm nhiễm màng phổi tạng là2 BSCKII. Phó Trưởng khoa Ngoại ngực, bụng – yếu tố tiên lượng độc lập đối với SCKB.Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM Kết luận: VATS hiện đang là điều trị tiêu3 ThS.BSCKII. Phó Trưởng khoa Điều trị tổng chuẩn điều trị UTPKTBN giai đoạn sớm tại Bệnhhợp – Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM viện Ung Bướu TP. HCM. Bệnh nhân tái phát4 BSCKII. Trưởng khoa Ngoại ngực, bụng – Bệnh sau mổ chủ yếu là di căn xa (35,4%). Chẩn đoánviện Ung Bướu TP. HCM giai đoạn bệnh trước mổ thiếu sự chính xác cần5 PGS.TS.BS. Nguyên Trưởng khoa Ngoại ngực, thiết.bụng - Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM; Giảng Từ khóa: Ung thư phổi; Phẫu thuật nội soiviên Bộ môn Ung thư – Đại học Y Dược TP. lồng ngực; VATS, Giai đoạn I trước phẫu thuật.HCMChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Lê Đoan SUMMARYEmail: nguyenledoan1995@gmail.com MID-TERM OUTCOMES OF VIDEO-Ngày nhận bài: 25/9/2022 ASSISTED THORACOSCOPICNgày phản biện: 30/9/2022 ANATOMICAL LUNG RESECTIONNgày chấp nhận đăng: 25/10/202284 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 FOR NON-SMALL CELL LUNG Keywords: Lung cancer; Video-assisted CANCER WITH CLINICAL STAGE I thoracoscopic surgery; clinical stage I. AND PROGNOSTIC FACTORS I. ĐẶT VẤN ĐỀ Purpose: To determine the recurrence rate, Phẫu thuật nội soi lồng ngực (VATS) đãsurvival rate and prognostic factors in patients và đang được nhiều trung tâm lớn về lồngwith non-small cell lung cancer (NSCLC) with ngực trên thế giới áp dụng từ nhiều năm nayclinical stage I, undergoing video-assisted thay thế cho mổ hở, phương pháp này đãthoracoscopic anatomical lung resection at chứng sự an toàn về phẫu thuật ung thư học,HCMC Oncology Hospital. xâm lấn tối thiểu và giảm tối đa các biến Study methodology: We used a descriptive chứng c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả trung hạn của phẫu thuật nội soi cắt phổi điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ - giai đoạn I trước phẫu thuật và các yếu tố ảnh hưởng HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 25 KẾT QUẢ TRUNG HẠN CỦA PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT PHỔI ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ - GIAI ĐOẠN I TRƯỚC PHẪU THUẬT VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG Nguyễn Lê Đoan1, Phạm Đức Nhật Minh2, Hoàng Thành Trung3, Đặng Huy Quốc Thắng4, Phạm Hùng Cường5TÓM TẮT 12 Kết quả: Mục đích: Xác định tỉ lệ tái phát, tỉ lệ sống Tỉ lệ tái phát là 44,1%. Trong đó, tỉ lệ táicòn và các yếu tố ảnh hưởng đến sống còn của phát tại chỗ - tại vùng là 8,8% và tỉ lệ di căn xa làbệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ 29,4%,(UTPKTBN) - giai đoạn I trước phẫu thuật, được tỉ lệ vừa tái phát tại chỗ + di căn là 5,9%.điều trị bằng phẫu thuật nội soi (VATS) tại Bệnh Tỉ lệ sống còn không bệnh (SCKB) 2 năm làviện Ung Bướu TP. HCM. 56,6% với thời gian SCKB trung bình là 35,6 ± Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi 3,8 tháng.cứu – mô tả 34 trường hợp ung thư phổi không tế Tỉ lệ sống còn toàn bộ (SCTB) 2 năm làbào nhỏ, giai đoạn I trước phẫu thuật (theo hệ 83,9% với thời gian SCTB trung bình là 46,2 ±thống phân loại TNM của AJCC 8) được phẫu 3,2 tháng.thuật cắt phổi tại Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM Các yếu tố ảnh hưởng đến SCTB bao gồm:từ 1/2018 đến 12/2020. Tỉ lệ sống còn không chỉ số ECOG trước mổ, hạch vỡ vỏ bao, có hạchbệnh và sống còn toàn bộ 2 năm được ước tính vùng di căn.bằng phương pháp Kaplan-Meier. Các yếu tố ảnh hưởng đến SCKB gồm: nhóm tuổi trên hoặc dưới 40, nồng độ CEA trước phẫu thuật, bướu xâm nhiễm màng phổi tạng, hạch vỡ1 ThS.BS. Khoa Ngoại ngực, bụng – Bệnh viện vỏ bao. Trong đó nhóm tuổi, nồng độ CEA trướcUng Bướu TP. HCM phẫu thuật và bướu xâm nhiễm màng phổi tạng là2 BSCKII. Phó Trưởng khoa Ngoại ngực, bụng – yếu tố tiên lượng độc lập đối với SCKB.Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM Kết luận: VATS hiện đang là điều trị tiêu3 ThS.BSCKII. Phó Trưởng khoa Điều trị tổng chuẩn điều trị UTPKTBN giai đoạn sớm tại Bệnhhợp – Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM viện Ung Bướu TP. HCM. Bệnh nhân tái phát4 BSCKII. Trưởng khoa Ngoại ngực, bụng – Bệnh sau mổ chủ yếu là di căn xa (35,4%). Chẩn đoánviện Ung Bướu TP. HCM giai đoạn bệnh trước mổ thiếu sự chính xác cần5 PGS.TS.BS. Nguyên Trưởng khoa Ngoại ngực, thiết.bụng - Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM; Giảng Từ khóa: Ung thư phổi; Phẫu thuật nội soiviên Bộ môn Ung thư – Đại học Y Dược TP. lồng ngực; VATS, Giai đoạn I trước phẫu thuật.HCMChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Lê Đoan SUMMARYEmail: nguyenledoan1995@gmail.com MID-TERM OUTCOMES OF VIDEO-Ngày nhận bài: 25/9/2022 ASSISTED THORACOSCOPICNgày phản biện: 30/9/2022 ANATOMICAL LUNG RESECTIONNgày chấp nhận đăng: 25/10/202284 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 FOR NON-SMALL CELL LUNG Keywords: Lung cancer; Video-assisted CANCER WITH CLINICAL STAGE I thoracoscopic surgery; clinical stage I. AND PROGNOSTIC FACTORS I. ĐẶT VẤN ĐỀ Purpose: To determine the recurrence rate, Phẫu thuật nội soi lồng ngực (VATS) đãsurvival rate and prognostic factors in patients và đang được nhiều trung tâm lớn về lồngwith non-small cell lung cancer (NSCLC) with ngực trên thế giới áp dụng từ nhiều năm nayclinical stage I, undergoing video-assisted thay thế cho mổ hở, phương pháp này đãthoracoscopic anatomical lung resection at chứng sự an toàn về phẫu thuật ung thư học,HCMC Oncology Hospital. xâm lấn tối thiểu và giảm tối đa các biến Study methodology: We used a descriptive chứng c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư phổi Ung thư phổi không tế bào nhỏ Phẫu thuật nội soi lồng ngực Bướu xâm nhiễm màng phổi tạngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 233 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
9 trang 208 0 0
-
13 trang 200 0 0
-
8 trang 200 0 0
-
5 trang 199 0 0