Danh mục

Kết quả trung hạn phẫu thuật (Phương pháp Orringer) điều trị ung thư thực quản ngực tại Bệnh viện Thống Nhất

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 359.12 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (11 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Kết quả trung hạn phẫu thuật (Phương pháp Orringer) điều trị ung thư thực quản ngực tại Bệnh viện Thống Nhất trình bày đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ung thư thực quản ngực. Đánh giá kết quả phẫu thuật ung thư thực quản ngực theo phương pháp Orringer có theo dõi trung hạn (03 năm).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả trung hạn phẫu thuật (Phương pháp Orringer) điều trị ung thư thực quản ngực tại Bệnh viện Thống Nhất70 Giấy phép xuất bản số: 07/GP-BTTTT Cấp ngày 04 tháng 01 năm 2012Kết quả trung hạn phẫu thuật (Phương pháp Orringer) điều trị ung thư thực quản ngực tại Bệnh viện Thống Nhất Nguyễn Đỗ Nhân1*, Đỗ Kim Quế1,2 TÓM TẮT Introduction: esophageal cancer is Tổng quan: ung thư thực quản ít gặp, di uncommon, metastasizes early, severe, surgicalcăn sớm, nặng, kết quả phẫu thuật cần được results need to be evaluated.đánh giá. Objectives: Characteristics of thoracic Mục tiêu nghiên cứu: Đặc điểm lâm esophageal cancer. Midterm results of surgery bysàng, cận lâm sàng ung thư thực quản ngực. orringer method of esophageal cancer (03 years).Đánh giá kết quả phẫu thuật ung thư thực quản Subjects and Methods: retrospectively,ngực theo phương pháp Orringer có theo dõi surgery by orringer method of esophageal cancertrung hạn (03 năm). at Thong Nhat hospital from January 2018 to Phương pháp nghiên cứu: hồi cứu mô tả January 2023.1các trường hợp phẫu thuật ung thư thực quảnngực từ 01/2018 đến 01/2023 tại bệnh viện Results: 36 cases, male 94.5%, age 68.2Thống nhất. years, BMI < 18.5 accounted for 75%, Kết quả: 36 trường hợp, nam 94,5%, tuổi Hypertension rate is 77.7%. Stage by TNM oftrung bình 68,2 tuổi, BMI < 18,5 chiếm 75%, Cancer is grade III (52 ,8%). Good surgical resultbệnh kết hợp Tăng huyết áp 77,7%, ung thư ở is 52.7%, average 30.5%, no deaths due togiai đoạn III (52,8%). Kết quả phẫu thuật tốt surgery, some complications were recorded.52,7%, trung bình 30,5%, không có tử vong do Overall survival time for 01-year is 83.3%.phẫu thuật. Ghi nhận một số biến chứng. Thời Conclusions: Elderly people have moregian sống thêm toàn bộ 01 năm 83,3%. esophageal cancer than young people, mainly Kết luận: Người cao tuổi mắc bệnh cao, men. Skinny, underweight is predominant, latechủ yếu là nam giới. Gầy, thiếu cân là chủ yếu, stage. Results of surgical treatment is acceptable.giai đoạn trễ. Kết quả phẫu thuật chấp nhận The prominent annual follow-up complicationsđược. Biến chứng theo dõi hằng năm nổi bậc là are anastomosis and cachexia. Total survival timehẹp miệng nối và suy kiệt. Thời gian sống thêm of 1 year is 83.3%, decreasing rapidly in thetoàn bộ 01 năm 83,3%, giảm nhanh vào các following years.năm sau. Keywords: esophageal cancer, surgery, Từ khóa: ung thư thực quản, phẫu thuật, midtermtrung hạn. MIDTERM RESULTS OF SURGERY (BY 1 Bệnhviện Thống NhấtORRINGER METHOD) OF ESOPHAGEAL 2Khoa Y - Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch CANCER AT THONG NHAT HOSPITAL *Tác giả liên hệ: Nguyễn Đỗ Nhân Email:bsnguyendonhan@gmail.com; Tel. 0982220994 Abstract Ngày gửi bài: 19/09/2023 Ngày chấp nhận đăng: 20/10/2023 Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam số 44 - Tháng 10/2023Kết quả trung hạn phẫu thuật (Phương pháp Orringer) điều trị ung thư thực quản ngực tại Bệnh viện Thống Nhất 71 TỔNG QUAN d: Khoảng sai lệch mong muốn giữa tham số mẫu Tại Việt Nam, ung thư thực quản đứng hàng và tham số quần thể; Z(1-α/2): Giá trị Z thu đượcthứ 4 trong ung thư tiêu hóa [2]. Phẫu thuật là tương ứng với mức ý nghĩa thống kê mong muốn.phương pháp điều trị chính nhưng kết quả không Với mục tiêu chính là đánh giá kết quả phẫunhư mong đợi. Có nhiều tiến bộ trong điều trị [3], thuật, chúng tôi chọn tiêu chí biến chứng xảy ra sau[4], nhưng thời gian sống 5 năm chỉ khoảng 10% phẫu thuật, theo [8] là từ 9,2% -32,4%. Vì vậy,- 30% do cuộc mổ nặng nề, di căn nhanh, đáp ứng chúng tôi chọn p = 0,1, d = 0,1. Với α = 0,05,điều trị kém, tỷ lệ tử vong cao. Có nghiên cứu Z = 1,96. Thay thế vào công thức, n = 34,57. Vậycòn cho thấy vai trò của suy kiệt do ăn uống kém, cỡ mẫu cần thiết là 35 trường hợp.dẫn đến tử vong nhanh chóng trước khi kịp trở Thu thập và xử lý số liệunặng do khối u di căn [5]. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: