Kết quả tuyển chọn giống ngô chịu phèn năng suất cao ở Đồng bằng sông Cửu Long
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 194.08 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đồng bằng sông Cửu Long là một trong hai khu vực lớn nhất của đất phèn và cũng làmột trong những vùng trồng ngô cho năng suất cao nhất trong số các khu vực trồng ngô trênViệt Nam. Để có các điều kiện thuận lợi nhất của khu vực, nó là rất caocần thiết để phát triển các hạt năng suất ngô lai cao được đánh giá cao chịu được axitsulphate đất. Kết quả thử nghiệm 51 hứa hẹn ngô lai trong 3 năm (2008, 2009, 2010)trên 2 vùng có độ pH trung bình 4,7-5,5 tại Tân Châu - An...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả tuyển chọn giống ngô chịu phèn năng suất cao ở Đồng bằng sông Cửu Long K T QU TUY N CH N GI NG NGÔ CH U PHÈN NĂNG SU T CAO Đ NG B NG SÔNG C U LONG Lê H u Pháp, Lê ình Thu n, Bùi M nh Cư ng SUMMARY ew Maize Hybrids Tolerant to acid sulphate soils with High Grain Yield for Cuu Long river delta Cuu Long river delta is one of the two largest zones of acid sulphate soils and is alsoone of the highest yielding maize growing regions among maize planting regions acrossVietnam. In order to take the most advantageous conditions of the region, it is highlynecessary to develop high grain yield maize hybrids which are highly tolerant to acidsulphate soils. Results of testing 51 promising maize hybrids in 3 years (2008, 2009, 2010)across 2 regions with average pH of 4.7 - 5.5 at Tan Chau - An Giang province and Hong gu - Dong Thap province showed that two maize hybrids (LV 146 and F486) havingaverage yield of 10 tones per hectare, tolerant to acid sulphate soils conditions. These towhybrids are also met many requirements of local farmers in terms of agronomic traits.Therefore, there should be more variety national testing sites and more demonstrations infarmer fields conditions. Keywords: Tolerant to acid sulphate soils, Cuu Long river delta, High yield, Hybridcombinations. trung bình chi m di n tích l n (Ti n GiangI. §ÆT VÊN §Ò 55.000ha, ng Tháp 150.000ha, An Giang Theo H Quang c và cs (2010) thì 76.000ha, Kiên Giang 70.000ha).di n tích t phèn c a Vi t Nam kho ng 2 Khai thác ti m năng c a t phèn thôngtri u ha, chi m kho ng 22% di n tích t qua ch n l c và s d ng các gi ng câycanh tác. Trong ó, di n tích t phèn ho t tr ng ch u phèn ư c ánh giá có hi u qu ng kho ng 1,4 tri u ha phân b ch y u nh t so v i các bi n pháp c i t o t phèn, ng b ng sông H ng và ng b ng sông nh t là i v i các vùng nhi t i (Horst,C u Long. Theo Lê Huy Bá (1982) thì di n 2000; Hussein và cs, 2007; Ryan và cs,tích t phèn ng b ng sông C u Long 2011...). ng b ng sông C u Long là vùng ư c phân làm 3 lo i, phèn nhi u kho ng có di n tích t phèn chi m 50% di n tích272.000ha, phèn trung bình 597.000ha, t phèn c a c nư c. khai thác t i aphèn m n kho ng 772.000ha. Trong ó, các ti m năng c a vùng, ngoài y u t gi ng cót nh Ti n Giang, ng Tháp, An Giang và ti m năng năng su t cao òi h i ph i có khKiên Giang có di n tích t phèn nhi u và năng ch u phèn. Nh ng công trình nghiênc u kh năng ch u phèn m i t p trung ch Các s li u ư c thu th p và x lýy u vào cây lúa, còn i v i cây ngô thì h u th ng kê theo chương trình MSTATC vànhư chưa có công trình nào ư c nghiên ph n m m Excel version 5.0.c u vùng này. M t khác, năng su t ngô ng b ng sông C u Long t trung bình III. KÕT QU¶ V TH¶O LUËN57 t /ha cao nh t c nư c. Vì v y, khai 1. K t qu kh o sát tuy n ch n t h p laithác t i a ti m năng, l i th c a vùng gópph n m r ng di n tích, nâng cao năng su t Thí nghi m kh o sát THL ư c ti nvà s n lư ng c n thi t ti n hành nghiên c u hành t v ông xuân năm 2008-2009 vàch n t o nh ng gi ng ngô có ti m năng 2009-2010 trên n n t phèn trung tính cónăng su t cao, ch u phèn. pH t 4,7-5,5. Nhìn chung, sinh trư ng và phát tri n c a 51 THL bình thư ng soII. VËT LIÖU V PH¦¥NG PH¸P NGHI£N v i 2 gi ng i ch ng. Sau 2 v kh oCøU nghi m, k t qu tuy n ch n ư c 14 THL có năng su t t 9,3 t n/ha (F420) tương1. V t li u nghiên c u ương v i gi ng C CP3Q n 11,7 t n/ha V t li u tham gia thí nghi m kh o sát (LVN146) b ng 1. Trong s 14 THL ư cbao g m 51 t h p lai, có ti m năng năng l a ch n có 2 THL (LVN146 t 11,7su t cao, ư c t o ra t 20 ngu n dòng t n/ha, F486 t 11,16 t n/ha), có năng su t ư c ánh giá có kh năng ch u phèn, 5 t cao hơn c 3 gi ng i ch ng, có 5 THLh p lai tri n v ng là LVN146, F486, F630, năng su t tương ương i ch ng 1 (NK67-F639, F424 ư c tuy n ch n t 51THL. Ba 10,72 t n/ha) cao hơn gi ng i ch ng 2 vàgi ng i ch ng là NK67, C919 và CP3Q. 3; 7 THL có năng su t tương ương gi ngM t s v t tư c n thi t ph c v thí nghi m. i ch ng 2 và 3 (9,5 t n/ha). T k t qu trên, ch n 7 THL có năng2. Phương pháp nghiên c u su t tương ương gi ng i ch ng 1 tham Thí nghi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả tuyển chọn giống ngô chịu phèn năng suất cao ở Đồng bằng sông Cửu Long K T QU TUY N CH N GI NG NGÔ CH U PHÈN NĂNG SU T CAO Đ NG B NG SÔNG C U LONG Lê H u Pháp, Lê ình Thu n, Bùi M nh Cư ng SUMMARY ew Maize Hybrids Tolerant to acid sulphate soils with High Grain Yield for Cuu Long river delta Cuu Long river delta is one of the two largest zones of acid sulphate soils and is alsoone of the highest yielding maize growing regions among maize planting regions acrossVietnam. In order to take the most advantageous conditions of the region, it is highlynecessary to develop high grain yield maize hybrids which are highly tolerant to acidsulphate soils. Results of testing 51 promising maize hybrids in 3 years (2008, 2009, 2010)across 2 regions with average pH of 4.7 - 5.5 at Tan Chau - An Giang province and Hong gu - Dong Thap province showed that two maize hybrids (LV 146 and F486) havingaverage yield of 10 tones per hectare, tolerant to acid sulphate soils conditions. These towhybrids are also met many requirements of local farmers in terms of agronomic traits.Therefore, there should be more variety national testing sites and more demonstrations infarmer fields conditions. Keywords: Tolerant to acid sulphate soils, Cuu Long river delta, High yield, Hybridcombinations. trung bình chi m di n tích l n (Ti n GiangI. §ÆT VÊN §Ò 55.000ha, ng Tháp 150.000ha, An Giang Theo H Quang c và cs (2010) thì 76.000ha, Kiên Giang 70.000ha).di n tích t phèn c a Vi t Nam kho ng 2 Khai thác ti m năng c a t phèn thôngtri u ha, chi m kho ng 22% di n tích t qua ch n l c và s d ng các gi ng câycanh tác. Trong ó, di n tích t phèn ho t tr ng ch u phèn ư c ánh giá có hi u qu ng kho ng 1,4 tri u ha phân b ch y u nh t so v i các bi n pháp c i t o t phèn, ng b ng sông H ng và ng b ng sông nh t là i v i các vùng nhi t i (Horst,C u Long. Theo Lê Huy Bá (1982) thì di n 2000; Hussein và cs, 2007; Ryan và cs,tích t phèn ng b ng sông C u Long 2011...). ng b ng sông C u Long là vùng ư c phân làm 3 lo i, phèn nhi u kho ng có di n tích t phèn chi m 50% di n tích272.000ha, phèn trung bình 597.000ha, t phèn c a c nư c. khai thác t i aphèn m n kho ng 772.000ha. Trong ó, các ti m năng c a vùng, ngoài y u t gi ng cót nh Ti n Giang, ng Tháp, An Giang và ti m năng năng su t cao òi h i ph i có khKiên Giang có di n tích t phèn nhi u và năng ch u phèn. Nh ng công trình nghiênc u kh năng ch u phèn m i t p trung ch Các s li u ư c thu th p và x lýy u vào cây lúa, còn i v i cây ngô thì h u th ng kê theo chương trình MSTATC vànhư chưa có công trình nào ư c nghiên ph n m m Excel version 5.0.c u vùng này. M t khác, năng su t ngô ng b ng sông C u Long t trung bình III. KÕT QU¶ V TH¶O LUËN57 t /ha cao nh t c nư c. Vì v y, khai 1. K t qu kh o sát tuy n ch n t h p laithác t i a ti m năng, l i th c a vùng gópph n m r ng di n tích, nâng cao năng su t Thí nghi m kh o sát THL ư c ti nvà s n lư ng c n thi t ti n hành nghiên c u hành t v ông xuân năm 2008-2009 vàch n t o nh ng gi ng ngô có ti m năng 2009-2010 trên n n t phèn trung tính cónăng su t cao, ch u phèn. pH t 4,7-5,5. Nhìn chung, sinh trư ng và phát tri n c a 51 THL bình thư ng soII. VËT LIÖU V PH¦¥NG PH¸P NGHI£N v i 2 gi ng i ch ng. Sau 2 v kh oCøU nghi m, k t qu tuy n ch n ư c 14 THL có năng su t t 9,3 t n/ha (F420) tương1. V t li u nghiên c u ương v i gi ng C CP3Q n 11,7 t n/ha V t li u tham gia thí nghi m kh o sát (LVN146) b ng 1. Trong s 14 THL ư cbao g m 51 t h p lai, có ti m năng năng l a ch n có 2 THL (LVN146 t 11,7su t cao, ư c t o ra t 20 ngu n dòng t n/ha, F486 t 11,16 t n/ha), có năng su t ư c ánh giá có kh năng ch u phèn, 5 t cao hơn c 3 gi ng i ch ng, có 5 THLh p lai tri n v ng là LVN146, F486, F630, năng su t tương ương i ch ng 1 (NK67-F639, F424 ư c tuy n ch n t 51THL. Ba 10,72 t n/ha) cao hơn gi ng i ch ng 2 vàgi ng i ch ng là NK67, C919 và CP3Q. 3; 7 THL có năng su t tương ương gi ngM t s v t tư c n thi t ph c v thí nghi m. i ch ng 2 và 3 (9,5 t n/ha). T k t qu trên, ch n 7 THL có năng2. Phương pháp nghiên c u su t tương ương gi ng i ch ng 1 tham Thí nghi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đồng bằng sông Cửu Long vai trò nông nghiệp kỹ thuật trồng cây báo cáo khoa học nghiên cứu khoa họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1552 4 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 492 0 0 -
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
6 trang 339 0 0 -
57 trang 339 0 0
-
33 trang 332 0 0
-
63 trang 314 0 0
-
Tiểu luận môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Thiên văn vô tuyến
105 trang 270 0 0 -
95 trang 269 1 0
-
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 266 0 0 -
13 trang 264 0 0