Kết quả tuyển chọn và phát triển giống đậu tương rau chịu nhiệt DT02
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 341.94 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Lợi thế Việt Nam để sản xuất đậu tương rau (Glycine max (L.)Merrill) nhưng giống giới thiệu hiện tại hầu hết chỉ thích hợp với điều kiện lạnh(mùa xuân, mùa đông). Vì vậy, các hạt giống phải nhập khẩu với giá cao mà làm khómở rộng diện tích sản xuất. Để tạo ra các giống đậu tương rau chịu nhiệtmà có thể thích ứng tốt trong 3 mùa cho một năm, góp phần thực vậtsản xuất giống đậu tương trên sáng kiến của Việt Nam, Viện Di truyền Nông nghiệpđã lựa chọn thành công chịu nhiệt rau đậu tương DT02...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả tuyển chọn và phát triển giống đậu tương rau chịu nhiệt DT02 K T QU TUY N CH N VÀ PHÁT TRI N GI NG Đ U TƯƠNG RAU CH U NHI T DT02 Mai Quang Vinh1, Ph m Th B o Chung1, gô Phương Th nh1, Tr n Duy Quý2 SUMMARY The result of selecting and developing thermo-tolerant vegetable soybean variety DT02 Vietnam advantages for production of vegetable soybean (Glycine max (L.)Merrill) but most existing introduced varieties are only suitable to cold conditions(spring, winter). So the seed has to import with high price which making hard toexpand the production area. To create the thermo-tolerant vegetable soybean varietiesthat can be of good adaptation in 3 seasons for a year, contributing the vegetablesoybean seed production on initiative in Vietnam, Institute of Agricultural Geneticshas successfully selected thermo-tolerant vegetable soybean variety DT02. DT02, selectedby pedigree selection method from collections of 10 introduced soybean varieties, haswhite pubescence with two-seeded pod size of ≥ 5.0 cm in length and 1.3-1.4 cm in width,dry weight of 100 seeds ≥ 30g, a number of marketable pods/500g ≤ 175, light brownhelium color and equal quality compared to Japanese and American vegetable soybean’s.It was of good resistance to rust, downy mildew, bacterial pustule, pod borer. DT02 gavehigher marketable fresh pod yield than the check (AGS346) in 3 crops/year (spring,summer and winter crops). Its marketable yield was 84.6-97.7 quintal/ha. Dry seed yield ofDT02 was high at 18.1 (spring crop)-21.0 (summer crop) quintal/ha. Keywords: DT02, thermo-tolerant vegetable soybean, vegetable soybean selection. ch thích ng v l nh (xuân, ông), gi ngI. TV N ph i nh p khNu v i giá t nên khó m r ng u tương rau thu c loài u tương di n tích s n xu t. V i m c tiêu ch n gi ngtr ng (Glycine max (L.) Merrill) có c u tương rau ch u nhi t, có th tr ng ư c i m h t to trung bình g p ôi u tương ăn 3 v /năm, góp ph n ch ng s n xu th t, cung c p h t non cho ăn tươi và h t già gi ng u tương rau t i Vi t N am, Vi n Di ch bi n th c phNm cao c p (s a u truy n N ông nghi p ã ti n hành nghiênnành, h m n u, bánh k o...), là m t hàng có c u ch n t o gi ng u tương rau ch ugiá tr kinh t cao. Vi t N am có i u ki n nhi t t năm 2001. K t qu bư c u ãkhí h u tương i thu n l i cho cây u tuy n ch n ư c gi ng u tương rau DT02tương sinh trư ng phát tri n, có th s n mang nhi u c i m ưu vi t, có th tr ngxu t quanh năm nhưng h u h t các gi ng ư c 3 v /năm, áp ng ư c nhu c u c a u tương rau hi n nay có ngu n g c ôn i s n xu t hi n nay.1 Vi n Di truy n N ông nghi p; 2 Vi n Khoa h c N ông nghi p Vi t Nam.II. V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁP rau thương phNm theo hư ng d n c a TrungNGHIÊN C U tâm Rau châu Á (AVRDC) năm 1991. - N ghiên c u v năng su t, các y u t1. V t li u nghiên c u c u thành năng su t h t khô, kh năng G m 10 dòng/gi ng u tương nh p ch ng ch u m t s sâu b nh h i theo hư ngn i năm 2001, 2 gi ng i ch ng AGS346 d n c a Tiêu chuNn ngành s 10 TCN -( u tương rau) và DT96 ( u tương h t). 339/1998, 2006. - N ghiên c u ch t lư ng h t gi ng2. Phương pháp nghiên c u thông qua ánh giá t l n y m m c a h t - S d ng phương pháp ch n l c ph h gi ng sau thu ho ch và trong quá trình b otrong quá trình ch n l c và làm thu n qu n i u ki n thư ng (nhi t phònggi ng. 25-300C). - Nghiên c u v năng su t, các y u t - S li u thí nghi m ư c x lý theoc u thành năng su t và phNm ch t u tương chương trình IRRISTAT 4.0.III. K T QU VÀ TH O LU N1. c i m nông sinh h c và kh năng ch ng ch u B ng 1. M t s c i m nông sinh h c c a gi ng DT02 Đ c đi m nông sinh h c DT02 AGS346 (Đ/C)Màu hoa Tím TímMàu lông Tr ng Tr ngMàu v qu khô Vàng XámMàu h t non ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả tuyển chọn và phát triển giống đậu tương rau chịu nhiệt DT02 K T QU TUY N CH N VÀ PHÁT TRI N GI NG Đ U TƯƠNG RAU CH U NHI T DT02 Mai Quang Vinh1, Ph m Th B o Chung1, gô Phương Th nh1, Tr n Duy Quý2 SUMMARY The result of selecting and developing thermo-tolerant vegetable soybean variety DT02 Vietnam advantages for production of vegetable soybean (Glycine max (L.)Merrill) but most existing introduced varieties are only suitable to cold conditions(spring, winter). So the seed has to import with high price which making hard toexpand the production area. To create the thermo-tolerant vegetable soybean varietiesthat can be of good adaptation in 3 seasons for a year, contributing the vegetablesoybean seed production on initiative in Vietnam, Institute of Agricultural Geneticshas successfully selected thermo-tolerant vegetable soybean variety DT02. DT02, selectedby pedigree selection method from collections of 10 introduced soybean varieties, haswhite pubescence with two-seeded pod size of ≥ 5.0 cm in length and 1.3-1.4 cm in width,dry weight of 100 seeds ≥ 30g, a number of marketable pods/500g ≤ 175, light brownhelium color and equal quality compared to Japanese and American vegetable soybean’s.It was of good resistance to rust, downy mildew, bacterial pustule, pod borer. DT02 gavehigher marketable fresh pod yield than the check (AGS346) in 3 crops/year (spring,summer and winter crops). Its marketable yield was 84.6-97.7 quintal/ha. Dry seed yield ofDT02 was high at 18.1 (spring crop)-21.0 (summer crop) quintal/ha. Keywords: DT02, thermo-tolerant vegetable soybean, vegetable soybean selection. ch thích ng v l nh (xuân, ông), gi ngI. TV N ph i nh p khNu v i giá t nên khó m r ng u tương rau thu c loài u tương di n tích s n xu t. V i m c tiêu ch n gi ngtr ng (Glycine max (L.) Merrill) có c u tương rau ch u nhi t, có th tr ng ư c i m h t to trung bình g p ôi u tương ăn 3 v /năm, góp ph n ch ng s n xu th t, cung c p h t non cho ăn tươi và h t già gi ng u tương rau t i Vi t N am, Vi n Di ch bi n th c phNm cao c p (s a u truy n N ông nghi p ã ti n hành nghiênnành, h m n u, bánh k o...), là m t hàng có c u ch n t o gi ng u tương rau ch ugiá tr kinh t cao. Vi t N am có i u ki n nhi t t năm 2001. K t qu bư c u ãkhí h u tương i thu n l i cho cây u tuy n ch n ư c gi ng u tương rau DT02tương sinh trư ng phát tri n, có th s n mang nhi u c i m ưu vi t, có th tr ngxu t quanh năm nhưng h u h t các gi ng ư c 3 v /năm, áp ng ư c nhu c u c a u tương rau hi n nay có ngu n g c ôn i s n xu t hi n nay.1 Vi n Di truy n N ông nghi p; 2 Vi n Khoa h c N ông nghi p Vi t Nam.II. V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁP rau thương phNm theo hư ng d n c a TrungNGHIÊN C U tâm Rau châu Á (AVRDC) năm 1991. - N ghiên c u v năng su t, các y u t1. V t li u nghiên c u c u thành năng su t h t khô, kh năng G m 10 dòng/gi ng u tương nh p ch ng ch u m t s sâu b nh h i theo hư ngn i năm 2001, 2 gi ng i ch ng AGS346 d n c a Tiêu chuNn ngành s 10 TCN -( u tương rau) và DT96 ( u tương h t). 339/1998, 2006. - N ghiên c u ch t lư ng h t gi ng2. Phương pháp nghiên c u thông qua ánh giá t l n y m m c a h t - S d ng phương pháp ch n l c ph h gi ng sau thu ho ch và trong quá trình b otrong quá trình ch n l c và làm thu n qu n i u ki n thư ng (nhi t phònggi ng. 25-300C). - Nghiên c u v năng su t, các y u t - S li u thí nghi m ư c x lý theoc u thành năng su t và phNm ch t u tương chương trình IRRISTAT 4.0.III. K T QU VÀ TH O LU N1. c i m nông sinh h c và kh năng ch ng ch u B ng 1. M t s c i m nông sinh h c c a gi ng DT02 Đ c đi m nông sinh h c DT02 AGS346 (Đ/C)Màu hoa Tím TímMàu lông Tr ng Tr ngMàu v qu khô Vàng XámMàu h t non ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giống đậu tương rau vai trò nông nghiệp kỹ thuật trồng cây báo cáo khoa học nghiên cứu khoa họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1552 4 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 492 0 0 -
57 trang 339 0 0
-
33 trang 332 0 0
-
63 trang 312 0 0
-
Tiểu luận môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Thiên văn vô tuyến
105 trang 270 0 0 -
95 trang 269 1 0
-
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 266 0 0 -
13 trang 264 0 0
-
Báo cáo khoa học Bước đầu tìm hiểu văn hóa ẩm thực Trà Vinh
61 trang 253 0 0