Danh mục

Kết quả vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 368.63 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá kết quả vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại bệnh viện Trung ương Thái Nguyên từ tháng 01/2016 đến tháng 06/2019. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Chúng tôi tiến hành nghiên cứu mô tả trên 39 bệnh nhân được chẩn đoán thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng và được phẫu thuật theo kĩ thuật vi phẫu lấy thoát vị đĩa đệm tại bệnh viện Trung Ương Thái Nguyên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2020trường hợp (50%), kế đến là C.albicans 25 trường - Triệu chứng thường gặp: lừ đừ (72,2%), búhợp (27,8%). Các tác nhân khác chiếm tỉ lệ thấp kém (52,2%), ọc dịch bất thường (28,9%), bụnghơn trong đó C.tropicalis 6 trường hợp (6,7%), chướng (27,8%), cơn ngưng thở (27,8%), hạC.guilliermondii 4 trường hợp (4,4%), C.glabrata thân nhiệt (17,8%).và C.famata đều có 3 trường hợp (3,3%), C.krusei - 18,9% giảm bạch cầu; 51,1% giảm tiểuvà C.pelliculosa mỗi tác nhân có 2 trường hợp cầu; 23,3% tăng CRP.(2,2%), tác giả Dương Thiện Trang Thi cũng cho - Tỉ lệ nhiễm nấm C.albicans huyết 27,8%, tỉkết quả C.tropicalis là 28,6% cao hơn tác nhân lệ nhiễm nấm C.non-albicans huyết là 72,2%.C.parapsilosis [6]. Sự khác biệt trong tỉ lệ phân bố - Tỉ lệ nhiễm nấm C.non-albicans huyết ngàytác nhân nhóm C.non-albicans trong các nghiên càng tăng, ngược lại C.albicans giảm qua các năm.cứu có thể được giải thích dựa trên các nguyênnhân sau. Tuổi là 1 yếu tố ảnh hưởng đến tỉ lệ tác TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ozkan H, Cetinkaya M, Koksal N, et al.(2014).nhân. C.parapsilosis là vi nấm thường trú ở trẻ sơ Culture‐proven neonatal sepsis in preterm infantssinh còn C.glabrata là tác nhân thường gặp ở in a neonatal intensive care unit over a 7 yearngười lớn tuổi. Bên cạnh đó C.parapsilosis là tác period: Coagulase‐negative Staphylococcus as thenhân thường gặp ở bệnh nhân có đặt catheter predominant pathogen. Pediatrics International, 56(1): 60-66.tĩnh mạch trung tâm. Trong nghiên cứu của 2. Stoll Barbara J (2017). Neonatal sepsis. The Lancet.chúng tôi tỉ lệ trẻ được đặt catheter tĩnh mạch 3. Oeser C, Vergnano S, Naidoo R, et al. (2014).trung tâm cao (70%) do đó tác nhân Neonatal invasive fungal infection in England 2004-C.parapsilosis chiếm chủ yếu. 2010. Clinical Microbiology and Infection, 20(9): Chúng tôi cũng ghi nhận sự thay đổi tác nhân 936-941. 4. Dương Tấn Hải (2006). Đặc điểm nhiễm nấmtrong nhóm nhiễm Candida huyết từ 2014 đến candida huyết ở trẻ sơ sinh tại bệnh viện Nhi đồng2019. Năm 2014 C.albicans là tác nhân chủ yếu 2 từ 10/2004 đến 12/2005. Y học Tp Hồ Chí Minh:chiếm 77,8% trong khi C.non-albicans chỉ 11-93.22,2%. Kết quả từng năm cho thấy tỉ lệ nhiễm 5. Nguyễn Thị Diệu Huyền (2013). Đặc điểm nhiễm nấm Candida máu và kết quả điều trị bằngC.albicans từ 77,8% năm 2014 giảm dần theo Amphoterin C tại khoa Hồi sức bệnh viện Nhi đồng 2mỗi năm. Năm 2018 tỉ lệ nhiễm C.albicans chỉ từ 2000 - 2003. Tạp chí Y học Tp Hồ Chí Minh, 9:8,3% còn trong 6 tháng năm 2019 chỉ ghi nhận 154-159.1 trường hợp trong 14 trường hợp nhiễm 6. Dương Thị Trang Thi (2015). Đặc điểm bệnh nhiCandida huyết (7,1%). Ngược lại tỉ lệ nhiễm nhiễm nấm tại khoa Hồi sức tích cực- chống độc bệnh viện Nhi đồng 1 từ 01/2009 - 12/2013.TạpC.non-albicans tăng dần từ 22,2% lên 92,9% chí Y học Tp Hồ Chí Minh, 19: 22.năm 2019. Tác giả Ballot và cộng sự cũng ghi 7. Avila-Aguero M L, Canas-Coto A, Ulloa-nhận kết quả tương tự với sự tăng dần của tác Gutierrez R, et al.(2005). Risk factors fornhân C.non-albicans trong thời gian nghiên cứu. Candida infections in a neonatal intensive care unit in Costa Rica. International journal of infectiousNgoài ra kết quả của các tác giả đều cho thấy diseases, 9(2): 90-95.C.non-albicans là tác nhân ưu thế gây nhiễm 8. Shettigar C G, Shettigar S (2018). Non albicansnấm Candida huyết ở Châu Á. Candidemia: an emerging menace in neonatal intensive care unit. International Journal ofV. KẾT LUẬN Contemporary Pediatrics, 5(2): 436. KẾT QUẢ VI PHẪU ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG THẮT LƯNG TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN Nguyễn Vũ Hoàng*, Dương Văn Tuyên**TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá kết quả vi phẫu điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại bệnh viện Trung 9 ương Thái Nguyên từ tháng 01/2016 đến tháng 06/2019. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:*Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên Chúng tôi tiến hành nghiên cứu mô tả trên 39 bệnh**Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Giang nhân được chẩn đoán thoát vị đĩa đệm cột sống thắtChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Vũ Hoàng lưng và được phẫu thuật theo kĩ thuật vi phẫu lấyEmail: drhoang0410@gmail.com thoát vị đĩa đệm tại bệnh viện Trung Ương TháiNgày nhận bài: 10/3/2020 Nguyên. Kết quả phẫu thuật được đánh giá theo tiêuNgày phản biện khoa hoc: 4/4/2020 chuẩn JOA. Kết quả: Giới: Nam 28 (71,8%), nữNgày duyệt bài: 17/4/2020 11(28,2%). Tuổi 46,05 ±12,61, lớn nhất là 77 tuổi, ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: