Kết quả vi phẫu thuật dị dạng động tĩnh mạch não dưới định vị thần kinh tại Bệnh viện Quân Y 103
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 901.08 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị vi phẫu thuật dị dạng động tĩnh mạch não dưới định vị thần kinh tại Bệnh viện Quân y 103. Đối tượng- phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu mô tả từ tháng 1/2020 – tháng 6/2023, 30 trường hợp dị dạng động tĩnh mạch não được điều trị bằng vi phẫu thuật dưới định vị thần kinh tại bệnh viện Quân y 103.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả vi phẫu thuật dị dạng động tĩnh mạch não dưới định vị thần kinh tại Bệnh viện Quân Y 103 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 536 - th¸ng 3 - sè 1 - 20247. Nguyễn Xuân Vũ, Nguyễn Văn Hỷ. Đánh giá năm 2018-2019. kết quả điều trị bệnh lý hoạt tử vô mạch chỏm 9. Kammar S.F. et al. “Study of clinical and xương đùi bằng phương pháp thay khớp háng functional outcome of total hip replacement in toàn phần không xi măng, Luận văn Thạc sĩ của advanced stages of avascular necrosis of femoral BSNT chuyên ngành: Ngoại khoa, Trường Đại học head”, Journal of Karnataka Orthopaedic Y Dược Huế.2017 Association.2017; 5(1), pp.53-618. Tín H. T., Lai P. H., Tin H. T. & Lai P. H. Đánh 10. Reddy, Dr. M. R. S., Ms, Dr. S. & Phad, Dr. P. giá kết quả thay khớp háng toàn phần không xi Study of clinical and functional outcome of total măng ở bệnh nhân hoại tử vô khuẩn chỏm xưong hip replacement in avascular necrosis of femoral đùi tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ head. Int. J. Orthop. Sci.2018; 4, 252–258. KẾT QUẢ VI PHẪU THUẬT DỊ DẠNG ĐỘNG TĨNH MẠCH NÃO DƯỚI ĐỊNH VỊ THẦN KINH TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 Nguyễn Thành Bắc1TÓM TẮT the main symptom, accounting for 86.7%; 53.3% of patients had deformed masses that had ruptured, 9 Mục đích: Đánh giá kết quả điều trị vi phẫu thuật 46.7% had deformed masses that had not yetdị dạng động tĩnh mạch não dưới định vị thần kinh tại ruptured; The majority had malformed masses atBệnh viện Quân y 103. Đối tượng- phương pháp suppratentorial, 93.7%. SM1-2 grade accounted fornghiên cứu: Hồi cứu mô tả từ tháng 1/2020 – tháng 96.7% of patients. Surgical treatment completely6/2023, 30 trường hợp dị dạng động tĩnh mạch não removed the AVM in 96.7% of cases. Postoperativeđược điều trị bằng vi phẫu thuật dưới định vị thần kinh complications may include retro-abdominal hematomatại bệnh viện Quân y 103. Kết quả: Tuổi trung bình là (6.7%), increased cerebral edema (3.3%). The35, tỉ lệ nam/nữ là 1,5; 96,7% bệnh nhân có điểm mortality rate after surgery was 3.3%. mRS score 3GCS >9; đau đầu là triệu chứng chủ yếu chiếm months after surgery was better than when discharged86,7%; 53,3% bệnh nhân có khối dị dạng đã vỡ, from the hospital, with p = 0.06. Conclusion:46,7% có khối dị dạng chưa vỡ; phần lớn có khối dị Surgery is still the best choice and brings good resultsdạng ở trên lều tiểu não với 93,7%. Phân độ SM1-2 for AVM patients at Military Hospital 103. Keywords:chiếm 96,7% bệnh nhân. Điều trị phẫu thuật cắt bỏ cerebral arteriovenous malformations, microsurgeryhoàn toàn khối AVM ở 96,7% số trường hợp. Biếnchứng sau mổ có thể gặp máu tụ sau ổ (6,7%), phù I. ĐẶT VẤN ĐỀnão tăng (3,3%). Tỉ lệ tử vong sau phẫu thuật là3,3%. Điểm mRS sau mổ 3 tháng tốt hơn so với khi ra Dị dạng thông động tĩnh mạch não nằmviện có ý nghĩa thống kê với p=0,006. Kết luận: Phẫu trong bệnh lí dị dạng mạch não (Arteriovenousthuật vẫn là lựa chọn hàng đầu và đem lại kết quả tốt malformations – AVM), được coi như là do sự rốiđối với bệnh nhân AVM ở bệnh viện Quân y 103. Từ loạn trong quá trình biệt hóa và phát triển củakhóa: dị dạng động tĩnh mạch não, vi phẫu thuật mô phôi mạch máu gây thương tổn ở giườngSUMMARY mao mạch tại vùng bị rối loạn. Đây là tổn thương RESULT OF MICROSURGICAL WITH mạch máu não bẩm sinh và nguy hiểm nhất [1]. Theo một số nghiên cứu, nguy cơ chảy máu NEURONAVIGATION OF CEREBRAL của AVM khoảng 23%, tỉ lệ tử vong do chảy máu ARTERYVENOUS MALFORMATION AT lần đầ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả vi phẫu thuật dị dạng động tĩnh mạch não dưới định vị thần kinh tại Bệnh viện Quân Y 103 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 536 - th¸ng 3 - sè 1 - 20247. Nguyễn Xuân Vũ, Nguyễn Văn Hỷ. Đánh giá năm 2018-2019. kết quả điều trị bệnh lý hoạt tử vô mạch chỏm 9. Kammar S.F. et al. “Study of clinical and xương đùi bằng phương pháp thay khớp háng functional outcome of total hip replacement in toàn phần không xi măng, Luận văn Thạc sĩ của advanced stages of avascular necrosis of femoral BSNT chuyên ngành: Ngoại khoa, Trường Đại học head”, Journal of Karnataka Orthopaedic Y Dược Huế.2017 Association.2017; 5(1), pp.53-618. Tín H. T., Lai P. H., Tin H. T. & Lai P. H. Đánh 10. Reddy, Dr. M. R. S., Ms, Dr. S. & Phad, Dr. P. giá kết quả thay khớp háng toàn phần không xi Study of clinical and functional outcome of total măng ở bệnh nhân hoại tử vô khuẩn chỏm xưong hip replacement in avascular necrosis of femoral đùi tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ head. Int. J. Orthop. Sci.2018; 4, 252–258. KẾT QUẢ VI PHẪU THUẬT DỊ DẠNG ĐỘNG TĨNH MẠCH NÃO DƯỚI ĐỊNH VỊ THẦN KINH TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 Nguyễn Thành Bắc1TÓM TẮT the main symptom, accounting for 86.7%; 53.3% of patients had deformed masses that had ruptured, 9 Mục đích: Đánh giá kết quả điều trị vi phẫu thuật 46.7% had deformed masses that had not yetdị dạng động tĩnh mạch não dưới định vị thần kinh tại ruptured; The majority had malformed masses atBệnh viện Quân y 103. Đối tượng- phương pháp suppratentorial, 93.7%. SM1-2 grade accounted fornghiên cứu: Hồi cứu mô tả từ tháng 1/2020 – tháng 96.7% of patients. Surgical treatment completely6/2023, 30 trường hợp dị dạng động tĩnh mạch não removed the AVM in 96.7% of cases. Postoperativeđược điều trị bằng vi phẫu thuật dưới định vị thần kinh complications may include retro-abdominal hematomatại bệnh viện Quân y 103. Kết quả: Tuổi trung bình là (6.7%), increased cerebral edema (3.3%). The35, tỉ lệ nam/nữ là 1,5; 96,7% bệnh nhân có điểm mortality rate after surgery was 3.3%. mRS score 3GCS >9; đau đầu là triệu chứng chủ yếu chiếm months after surgery was better than when discharged86,7%; 53,3% bệnh nhân có khối dị dạng đã vỡ, from the hospital, with p = 0.06. Conclusion:46,7% có khối dị dạng chưa vỡ; phần lớn có khối dị Surgery is still the best choice and brings good resultsdạng ở trên lều tiểu não với 93,7%. Phân độ SM1-2 for AVM patients at Military Hospital 103. Keywords:chiếm 96,7% bệnh nhân. Điều trị phẫu thuật cắt bỏ cerebral arteriovenous malformations, microsurgeryhoàn toàn khối AVM ở 96,7% số trường hợp. Biếnchứng sau mổ có thể gặp máu tụ sau ổ (6,7%), phù I. ĐẶT VẤN ĐỀnão tăng (3,3%). Tỉ lệ tử vong sau phẫu thuật là3,3%. Điểm mRS sau mổ 3 tháng tốt hơn so với khi ra Dị dạng thông động tĩnh mạch não nằmviện có ý nghĩa thống kê với p=0,006. Kết luận: Phẫu trong bệnh lí dị dạng mạch não (Arteriovenousthuật vẫn là lựa chọn hàng đầu và đem lại kết quả tốt malformations – AVM), được coi như là do sự rốiđối với bệnh nhân AVM ở bệnh viện Quân y 103. Từ loạn trong quá trình biệt hóa và phát triển củakhóa: dị dạng động tĩnh mạch não, vi phẫu thuật mô phôi mạch máu gây thương tổn ở giườngSUMMARY mao mạch tại vùng bị rối loạn. Đây là tổn thương RESULT OF MICROSURGICAL WITH mạch máu não bẩm sinh và nguy hiểm nhất [1]. Theo một số nghiên cứu, nguy cơ chảy máu NEURONAVIGATION OF CEREBRAL của AVM khoảng 23%, tỉ lệ tử vong do chảy máu ARTERYVENOUS MALFORMATION AT lần đầ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Dị dạng thông động tĩnh mạch não Bệnh lí dị dạng mạch não Mô phôi mạch máu Cắt lớp vi tính mạch máu nãoTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 202 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 197 0 0