Kết quả X Quang trong chẩn đoán bênh phổ
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 106.45 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chiếu phổi: Quan sát phổi khi đang hoạt động. Thấy rõ cử động của phổi, vòm hoành. Thấy sự thay đổi của tổn thương khi thay đổi tư thế. Có thể chiếu thẳng, nghiêng, chếch. Khi quan sát có thể cho BN nghiêng người ( TDMP ), ưỡn , ngửa hoặc lắc ( TK + TDMP )… hoặc cho BN ho, hít sâu, nín thở…Nhược điểm: bỏ sót tổn thương nhỏ và không lưu được. 1.2. Chụp chuẩn ( teleradiograophie ).Bệnh nhân đứng xa bóng Rơnghen = 1,5 – 2 m. tia đi từ sau ra trước ở tư...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả X Quang trong chẩn đoán bênh phổ X Quang trong chẩn đoán bênh phổi1. Các phương pháp Xquang:1.1. Chiếu phổi: Quan sát phổi khi đang hoạt động. Thấy rõ cử động của phổi, vòm hoành. Thấysự thay đổi của tổn thương khi thay đổi tư thế. Có thể chiếu thẳng, nghiêng, chếch.Khi quan sát có thể cho BN nghiêng người ( TDMP ), ưỡn , ngửa hoặc lắc ( TK +TDMP )… hoặc cho BN ho, hít sâu, nín thở…Nhược điểm: bỏ sót tổn thương nhỏ và không lưu được.1.2. Chụp chuẩn ( teleradiograophie ). Bệnh nhân đứng xa bóng Rơnghen = 1,5 – 2 m. tia đi từ sau ra trước ở tư thếđứng thẳng, hít vào cố và nín thở. - Chụp nghiêng phải, trái: để quan sát tổn thương bị che và định vị tổn thương.Chụp chếch trước phải và trái: chủ yếu quan sát tổn thương tim mạch.1.3. Chụp Lordotic hoặc Fleischner: để xem tổn thương bị xương đòn che lấp.1.4. Chụp PQ cản quang: để chẩn đoán GPQ.1.5. Chụp bơm KMP (chẩn đoán u trung biểu mô ), màng bụng, (TDMP hoành ).1.6. Chụp cắt lớp: để chẩn đoán các hang và u, lớp cắt 0,5 – 1 cm.1.7. Chụp cắt lớp vi tính ( CT-Scan ):Có từ 1971, áp dụng ở VN vài năm gần đây. Gồm hệ thống phát tia và đầu dò (1000 bóng ). Thông tin đư ợc chuyển về bộ nhớ máy vi tính, tính ra tỷ trọng củamỗi đpơn vị thể tích, VD: xương = + 3095 HU ( Huons Field ). Mạch máu = + 200HU, nhu mô phổi = - 750 HU, phần mềm = + 30HU, nước và dịch 0, mỡ = 100-150 HU, khí = -1000 HU. Bề dày lớp cắt = 1 mm ( HRCT ) – 10 mm. Đọc phimCT cần nắm vững giải phẫu ngang lồng ngực. Chẩn đoán đ ược các tổn thương:KPT, GPQ, u, nốt, hạch hang… - Các kỹ thuật Xquang khác: chụp động mạch PQ, chụp xạ nhấp nháy…ít ápdụng…2. Tiêu chuẩn chất lượng phim chuẩn:2.1. Tia: - Tia vừa: thấy rõ được hoàn chỉnh 3 đốt sống DI – III. Tương phản trắng đen rõràng. + Tia cứng ( già ): thấy > 3 đốt sống. Phổi sẽ quá sáng, những tổn thương nhỏvà nhạt dễ bị bỏ qua. + Tia mềm ( non ); Thấy < 2 đốt sống. Phim sẽ mờ hơn, tạo nhiều hình giả.2.2. Tư thế: Phải đứng thẳng, không nghiêng, không chếch: gai sống ở chính giữa. Khe khớpức đòn 2 bên cân đôí. Xương bả không lấn phế trường. - Nếu chụp chếch sẽ làm 2 trường phổi sáng không đều và lệch bóng tim. Nếuđứng nghiêng sẽ làm các khoảng gian sườn không đều nhau.2.3. Kích thước: Không thiếu hụt: đỉnh và góc sườn hoành, 2 bên lấy hết được da và tổ chức dướida. - Khi chụp BN phải hít vào cố, nín thở. Phim sẽ thấy đầu trước của xương sườn6-7 ở trên vòm hoành. - Trên phim nghiêng: vòm hoành phía trước phải ứng với xương sườn 6. Độtương phản đen trắng rõ ràng, thấy rõ vùng rốn phổi, khoảng sáng trước và sautim, các góc sườn hoành trước và sau. Hai vòm hoành nét..3. Đọc phim phổi thẳng-nghiêng:3.1. Xác định phải-trái Dựa vào các mốc giải phẫu: - Các cung tim: P : ( TM chủ trên , NP ). T: 3 cung ( mỏm tim + ĐMC ). - Bên phải có bóng gan, tráI: tuí hơi dạ dày. - Vòm hoành phải cao hơn trái 1-2 cm. - Rốn phải ngang gian sườn 3 và thấp hơn trái 1-1,5 cm. - Có thể thấy rãnh liên thu ỳ bé ở gian sườn 3 phải. - Ngoài ra có thể thấy PQ hơi thu ỳ dưới phải và ký hiều của phim chụp.3.2. Đọc tổn thương:3.2.1. Thứ tự các bước: - Vị trí tổn thương - Mô tả tính chất của tổn thương. - Đọc các phần khác và tìm sự liên quan của chúng với tổn thương. - Tóm tắt và kết luận chẩn đoán.3.2.2. Các vị trí cần đọc: - Nhu mô phổi: đọc theo các vùng: đỉnh và dưới đòn, vùng giữa phổi và nềnphổi. đọc theo các khoảng gian sườn phía trước và so sánh đối xứng 2 bên từ trênxuống, từ ngoài vào. Nếu tổn thương khú ở thuỳ hoặc phân thuỳ phổi, th ì nói rõthu ỳ và phân thu ỳ nào. - Màng phổi: nhìn vào các góc sườn hoành và tâm hoành, bình thường là cácgóc nhọn, nếu thấy tù là dầy dính MP hoặc TDMP ít. Đường viền chạy sát bờtrong của lồng ngực làm mờ các góc nhọn của khoảng gian sườn, là dầy dínhmàng phổi. Tổn thương ở sát thành ngực và tạo với thành ngực 1 góc nhọn,thường là tổn thương của MP. - Rốn phổi: gồm nhiều thành phần, nhưng phần trên phim chủ yếu là các mạchmáu. Bình thường các ĐM chạy chéo từ rốn phổi ra, các TM chạy ngang. Rốnphổi phải cấu tạo bởi ĐM phổi thuỳ dưới và TM phổi thuỳ trên, tạo 1 góc, màđường phân giác là rãnh liên thu ỳ bé ( gian sườn 3 ) góc này đầy gọi là rốn phổirộng ( u ). Khẩu kính mạch máu thuỳ d ưới to gấp 2 mạch máu thuỳ trên, nếu thấymạch máu trên dưới bằng nhau và lan toả quá 1/2 trường phổi gọi là rốn phổi đậm.Tổn thương vùng rốn phổi chủ yếu là u ở PQ và trung thất. - Trung thất và tim:Giới hạn chủ yếu bởi các cung tim. Hình ảnh của trung thất rộng ra, nhất là trungthất trên, cần theo dõi u trung thất. Trung thất bị đẩy trong TDMP, TKMP, u lớn…trung thất bị co kéo gặp trong xẹp phổi, xơ phổi.Biến dạng các cung tim và mạch máu cũng có hướng cho chẩn đoán các tổnthương phổi. - Vòm hoành: Bên phải, đỉnh cao của vòm hoành ở gian sườn 5. Nếu thấy vòmhoành giảm hoặc mất đường c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả X Quang trong chẩn đoán bênh phổ X Quang trong chẩn đoán bênh phổi1. Các phương pháp Xquang:1.1. Chiếu phổi: Quan sát phổi khi đang hoạt động. Thấy rõ cử động của phổi, vòm hoành. Thấysự thay đổi của tổn thương khi thay đổi tư thế. Có thể chiếu thẳng, nghiêng, chếch.Khi quan sát có thể cho BN nghiêng người ( TDMP ), ưỡn , ngửa hoặc lắc ( TK +TDMP )… hoặc cho BN ho, hít sâu, nín thở…Nhược điểm: bỏ sót tổn thương nhỏ và không lưu được.1.2. Chụp chuẩn ( teleradiograophie ). Bệnh nhân đứng xa bóng Rơnghen = 1,5 – 2 m. tia đi từ sau ra trước ở tư thếđứng thẳng, hít vào cố và nín thở. - Chụp nghiêng phải, trái: để quan sát tổn thương bị che và định vị tổn thương.Chụp chếch trước phải và trái: chủ yếu quan sát tổn thương tim mạch.1.3. Chụp Lordotic hoặc Fleischner: để xem tổn thương bị xương đòn che lấp.1.4. Chụp PQ cản quang: để chẩn đoán GPQ.1.5. Chụp bơm KMP (chẩn đoán u trung biểu mô ), màng bụng, (TDMP hoành ).1.6. Chụp cắt lớp: để chẩn đoán các hang và u, lớp cắt 0,5 – 1 cm.1.7. Chụp cắt lớp vi tính ( CT-Scan ):Có từ 1971, áp dụng ở VN vài năm gần đây. Gồm hệ thống phát tia và đầu dò (1000 bóng ). Thông tin đư ợc chuyển về bộ nhớ máy vi tính, tính ra tỷ trọng củamỗi đpơn vị thể tích, VD: xương = + 3095 HU ( Huons Field ). Mạch máu = + 200HU, nhu mô phổi = - 750 HU, phần mềm = + 30HU, nước và dịch 0, mỡ = 100-150 HU, khí = -1000 HU. Bề dày lớp cắt = 1 mm ( HRCT ) – 10 mm. Đọc phimCT cần nắm vững giải phẫu ngang lồng ngực. Chẩn đoán đ ược các tổn thương:KPT, GPQ, u, nốt, hạch hang… - Các kỹ thuật Xquang khác: chụp động mạch PQ, chụp xạ nhấp nháy…ít ápdụng…2. Tiêu chuẩn chất lượng phim chuẩn:2.1. Tia: - Tia vừa: thấy rõ được hoàn chỉnh 3 đốt sống DI – III. Tương phản trắng đen rõràng. + Tia cứng ( già ): thấy > 3 đốt sống. Phổi sẽ quá sáng, những tổn thương nhỏvà nhạt dễ bị bỏ qua. + Tia mềm ( non ); Thấy < 2 đốt sống. Phim sẽ mờ hơn, tạo nhiều hình giả.2.2. Tư thế: Phải đứng thẳng, không nghiêng, không chếch: gai sống ở chính giữa. Khe khớpức đòn 2 bên cân đôí. Xương bả không lấn phế trường. - Nếu chụp chếch sẽ làm 2 trường phổi sáng không đều và lệch bóng tim. Nếuđứng nghiêng sẽ làm các khoảng gian sườn không đều nhau.2.3. Kích thước: Không thiếu hụt: đỉnh và góc sườn hoành, 2 bên lấy hết được da và tổ chức dướida. - Khi chụp BN phải hít vào cố, nín thở. Phim sẽ thấy đầu trước của xương sườn6-7 ở trên vòm hoành. - Trên phim nghiêng: vòm hoành phía trước phải ứng với xương sườn 6. Độtương phản đen trắng rõ ràng, thấy rõ vùng rốn phổi, khoảng sáng trước và sautim, các góc sườn hoành trước và sau. Hai vòm hoành nét..3. Đọc phim phổi thẳng-nghiêng:3.1. Xác định phải-trái Dựa vào các mốc giải phẫu: - Các cung tim: P : ( TM chủ trên , NP ). T: 3 cung ( mỏm tim + ĐMC ). - Bên phải có bóng gan, tráI: tuí hơi dạ dày. - Vòm hoành phải cao hơn trái 1-2 cm. - Rốn phải ngang gian sườn 3 và thấp hơn trái 1-1,5 cm. - Có thể thấy rãnh liên thu ỳ bé ở gian sườn 3 phải. - Ngoài ra có thể thấy PQ hơi thu ỳ dưới phải và ký hiều của phim chụp.3.2. Đọc tổn thương:3.2.1. Thứ tự các bước: - Vị trí tổn thương - Mô tả tính chất của tổn thương. - Đọc các phần khác và tìm sự liên quan của chúng với tổn thương. - Tóm tắt và kết luận chẩn đoán.3.2.2. Các vị trí cần đọc: - Nhu mô phổi: đọc theo các vùng: đỉnh và dưới đòn, vùng giữa phổi và nềnphổi. đọc theo các khoảng gian sườn phía trước và so sánh đối xứng 2 bên từ trênxuống, từ ngoài vào. Nếu tổn thương khú ở thuỳ hoặc phân thuỳ phổi, th ì nói rõthu ỳ và phân thu ỳ nào. - Màng phổi: nhìn vào các góc sườn hoành và tâm hoành, bình thường là cácgóc nhọn, nếu thấy tù là dầy dính MP hoặc TDMP ít. Đường viền chạy sát bờtrong của lồng ngực làm mờ các góc nhọn của khoảng gian sườn, là dầy dínhmàng phổi. Tổn thương ở sát thành ngực và tạo với thành ngực 1 góc nhọn,thường là tổn thương của MP. - Rốn phổi: gồm nhiều thành phần, nhưng phần trên phim chủ yếu là các mạchmáu. Bình thường các ĐM chạy chéo từ rốn phổi ra, các TM chạy ngang. Rốnphổi phải cấu tạo bởi ĐM phổi thuỳ dưới và TM phổi thuỳ trên, tạo 1 góc, màđường phân giác là rãnh liên thu ỳ bé ( gian sườn 3 ) góc này đầy gọi là rốn phổirộng ( u ). Khẩu kính mạch máu thuỳ d ưới to gấp 2 mạch máu thuỳ trên, nếu thấymạch máu trên dưới bằng nhau và lan toả quá 1/2 trường phổi gọi là rốn phổi đậm.Tổn thương vùng rốn phổi chủ yếu là u ở PQ và trung thất. - Trung thất và tim:Giới hạn chủ yếu bởi các cung tim. Hình ảnh của trung thất rộng ra, nhất là trungthất trên, cần theo dõi u trung thất. Trung thất bị đẩy trong TDMP, TKMP, u lớn…trung thất bị co kéo gặp trong xẹp phổi, xơ phổi.Biến dạng các cung tim và mạch máu cũng có hướng cho chẩn đoán các tổnthương phổi. - Vòm hoành: Bên phải, đỉnh cao của vòm hoành ở gian sườn 5. Nếu thấy vòmhoành giảm hoặc mất đường c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 164 0 0 -
38 trang 163 0 0
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 153 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 151 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 121 0 0 -
40 trang 100 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 96 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 91 0 0 -
40 trang 66 0 0