Kết quả xạ trị bổ trợ ung thư tuyến ức bằng kỹ thuật xạ trị 3D CRT và IMRT tại Bệnh viện K
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 388.34 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
bài viết trình bày đánh giá kết quả xạ trị bổ trợ ung thư tuyến ức bằng kỹ thuật xạ trị 3D – CRT và IMRT tại Bệnh viện K. Đối tượng nghiên cứu: 51 bệnh nhân ung thư tuyến ức giai đoạn phẫu thuật được II, III, IVA. Được xạ trị hậu phẫu bằng kỹ thuật 3D - CRT, IMRT trong đó 25 bệnh nhân được thực hiện kỹ thuật 3D-CRT, 26 bệnh nhân thực hiện với kỹ thuật IMRT, tổng liều chung cả 2 nhóm là 60 Gy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả xạ trị bổ trợ ung thư tuyến ức bằng kỹ thuật xạ trị 3D CRT và IMRT tại Bệnh viện K HỘI THẢO UNG THƯ VIỆT PHÁP LẦN THỨ 4 – KỶ NGUYÊN MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ KẾT QUẢ XẠ TRỊ BỔ TRỢ UNG THƯ TUYẾN ỨC BẰNG KỸ THUẬT XẠ TRỊ 3D - CRT VÀ IMRT TẠI BỆNH VIỆN K Nguyễn Văn Long1, Hoàng Trọng Tùng1, Đồng Văn Hưởng1, Chu Văn Lương1TÓM TẮT 45 trên PTV chỉ đạt 97.06±0.628 và 92.82±0.821 ở Mục tiêu: Đánh giá kết quả xạ trị bổ trợ ung kế hoạch 3D-CRT thấp hơn so với trên kế hoạchthư tuyến ức bằng kỹ thuật xạ trị 3D – CRT và IMRT (99.62±0.028 và 95.51±0.325). Ở các kếIMRT tại Bệnh viện K. hoạch IMRT giá trị CI, HI [(0.882±0.033), Đối tượng nghiên cứu: 51 bệnh nhân ung (0.047±0.003)] cao hơn và sát với giá trị lý tưởngthư tuyến ức giai đoạn phẫu thuật được II, III, so với trên kế hoạch 3D-CRT [(0.776 ± 0.042),IVA. Được xạ trị hậu phẫu bằng kỹ thuật 3D - (0.062 ± 0.002)]. Liều vào tổ chức nguy cấp ở cảCRT, IMRT trong đó 25 bệnh nhân được thực 2 nhóm kỹ thuật 3D-CRT và IMRT đều tronghiện kỹ thuật 3D-CRT, 26 bệnh nhân thực hiện giới hạn cho phép.với kỹ thuật IMRT, tổng liều chung cả 2 nhóm là Kết luận: Cả 2 kỹ thuật xạ trị: 3D-CRT và60 Gy. IMRT đều có khả năng thực hiện trên bệnh nhân Phương pháp nghiên cứu: Dựa trên kết quả ung thư tuyến ức. Giai đoạn II cho tỷ lệ sốngso sánh tỷ lệ sống thêm giữa các giai đoạn bệnh, thêm không bệnh là 100%, III là 100% và IVA làcác chỉ số Vật lý liên quan đến kế hoạch xạ trị 40%. Type Thymoma là 100%, Thymicgiữa 2 kỹ thuật 3D-CRT và IMRT. carcinoma là 66,2%. Kết quả: Bệnh nhân ung thư tuyến ức giai Từ khóa: Ung thư tuyến ức, Thymoma,đoạn II 35,3% (n=18), giai đoạn III 52,9% Thymic carcinoma.(n=27), giai đoạn IVA 6% (n=11,8), trong đótype Thymoma chiếm 68,6% (n=35), Thymic SUMMARYcarcinoma chiếm 31,4% (n=16). Tỷ lệ sống thêm RESULT OF ADDITIONtoàn bộ không bệnh sau 3 năm giai đoạn II là RADIOTHERAPY OPERATIVE100%, giai đoạn III là 100% và giai đoạn IVA là THYMIC CANCER BY 3D – CRT AND40%. Type Thymoma tỷ lệ sống thêm toàn bộ IMRT TECHNIQUE AT NATIONALkhông bệnh là 100%, type Thymic carcinoma tỷ CANCER HOSPITALlệ chỉ là 62,5%. Tái phát, di căn xa gặp ở nhóm Objectives: Evaluation Result of additionbệnh nhân giai đoạn IVA ở type Thymic radiotherapy operative thymic cancer by 3D –carcinoma. Độ bao phủ 95%, 100% liều chỉ định CRT and IMRT radiation technique at National cancer hospital. Subjects: Including 51 patients with thymic1 Bệnh viện K cancer stage II, III, IVA. PostoperativeChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Văn Long radiotherapy by 3D – CRT, IMRT (20 patientEmail: nguyenlong7290@gmail.com were treated by 3D-CRT, 31 patients with IMRT)Ngày nhận bài: 10.09.2023 with radiation dose of 60 Gy.Ngày phản biện khoa học: 24.09.2023Ngày duyệt bài: 28.09.2023324 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 531 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 Method: Based on the comparison of the quan. Phẫu thuật là phương pháp điều trịsurvival rate between different disease stages, the chính với tỷ lệ sống sót sau 10 năm là 80%,physical indices related to the radiotherapy 78%, 75% và 42% đối với các giai đoạn I, II,treatment plan are compared between the 2 III và IV, tương ứng với diện cắt R0. Xạ trịtechniques: 3D-CRT and IMRT. có vai trò trong các trường hợp được lựa Results: Patients with thymic cancer stage II chọn (bệnh nhân giai đoạn III hoặc còn lại là35,3% (n=18), stage III 52,9% (n=27), stage IVA diện cắt R1-2) và hóa trị liệu dựa trên6% (n=11,8), in which type Thymoma accounted Cisplatin vẫn là tiêu chuẩn cho bệnh nhânfor 68,6 %(n=35), Thymic carcinoma accounts mắc bệnh giai đoạn di căn. Theo thống kêfor 31,4%(n=16). The disease-free overall của SEER 2012, tỷ lệ mắc u biểu mô tuyếnsurvival rate after 3 year is 100% in stage II, ức tại Mỹ chỉ khoảng 0,15/100.000 dân, tỷ lệ100% in stage III and 40% in stage IVA. Type mắc nam/nữ là 1:1. Tại các nước châu ÁThymoma has a 100% disease-free overall Thái Bình Dương, tỷ lệ mắc của bệnh caosurvival rate, and the rate of thymic carcinoma is hơn gấp 3 lần, khoảng 0,49/100.000 dân, tỷonly 62,5%. Recurrence, distant metastases were lệ mắc ở nam/nữ là 1,2/1.found in patients with stage III, IVA in thymic U biểu mô tuyến ức nói chung là loại ungcarcinoma type. The coverage level of 95% and thư phát triển chậm. Khi được điều trị ở giai100% of the prescribed dose on the Planning đoạn sớm, bệnh nhân có kết quả điều trị rấtTarget Volume (PTV) reached 97.06±0.628 and tốt. Phẫu thuật là phương pháp điều trị chính.92.82±0.821 in the 3D-CRT plan, lower than in Điều trị đa mô thức đang được áp dụng rộngthe IMRT plan (99.62±0.028 and 95.51±0.325). rãi mang lại hiệu quả cao cho người bệnh.In the IMRT plans, the values of CI (Conformity Giai đoạn sớm (giai đoạn I, II) phẫu thuậtIndex) and HI (Homogeneity Index) [(0.882 ± triệt căn. Giai đoạn III, IV xạ trị hậu phẫu0.033), (0.047 ± 0.003)] were higher and closer làm tăng tỷ lệ sống thêm và giảm tỷ lệ táito the ideal values compared to the 3D-CRT phát tại chỗ sau điều trị. Kỹ thuật 3D – CRTplans [(0.776 ± 0.042), (0.062 ± ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả xạ trị bổ trợ ung thư tuyến ức bằng kỹ thuật xạ trị 3D CRT và IMRT tại Bệnh viện K HỘI THẢO UNG THƯ VIỆT PHÁP LẦN THỨ 4 – KỶ NGUYÊN MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ KẾT QUẢ XẠ TRỊ BỔ TRỢ UNG THƯ TUYẾN ỨC BẰNG KỸ THUẬT XẠ TRỊ 3D - CRT VÀ IMRT TẠI BỆNH VIỆN K Nguyễn Văn Long1, Hoàng Trọng Tùng1, Đồng Văn Hưởng1, Chu Văn Lương1TÓM TẮT 45 trên PTV chỉ đạt 97.06±0.628 và 92.82±0.821 ở Mục tiêu: Đánh giá kết quả xạ trị bổ trợ ung kế hoạch 3D-CRT thấp hơn so với trên kế hoạchthư tuyến ức bằng kỹ thuật xạ trị 3D – CRT và IMRT (99.62±0.028 và 95.51±0.325). Ở các kếIMRT tại Bệnh viện K. hoạch IMRT giá trị CI, HI [(0.882±0.033), Đối tượng nghiên cứu: 51 bệnh nhân ung (0.047±0.003)] cao hơn và sát với giá trị lý tưởngthư tuyến ức giai đoạn phẫu thuật được II, III, so với trên kế hoạch 3D-CRT [(0.776 ± 0.042),IVA. Được xạ trị hậu phẫu bằng kỹ thuật 3D - (0.062 ± 0.002)]. Liều vào tổ chức nguy cấp ở cảCRT, IMRT trong đó 25 bệnh nhân được thực 2 nhóm kỹ thuật 3D-CRT và IMRT đều tronghiện kỹ thuật 3D-CRT, 26 bệnh nhân thực hiện giới hạn cho phép.với kỹ thuật IMRT, tổng liều chung cả 2 nhóm là Kết luận: Cả 2 kỹ thuật xạ trị: 3D-CRT và60 Gy. IMRT đều có khả năng thực hiện trên bệnh nhân Phương pháp nghiên cứu: Dựa trên kết quả ung thư tuyến ức. Giai đoạn II cho tỷ lệ sốngso sánh tỷ lệ sống thêm giữa các giai đoạn bệnh, thêm không bệnh là 100%, III là 100% và IVA làcác chỉ số Vật lý liên quan đến kế hoạch xạ trị 40%. Type Thymoma là 100%, Thymicgiữa 2 kỹ thuật 3D-CRT và IMRT. carcinoma là 66,2%. Kết quả: Bệnh nhân ung thư tuyến ức giai Từ khóa: Ung thư tuyến ức, Thymoma,đoạn II 35,3% (n=18), giai đoạn III 52,9% Thymic carcinoma.(n=27), giai đoạn IVA 6% (n=11,8), trong đótype Thymoma chiếm 68,6% (n=35), Thymic SUMMARYcarcinoma chiếm 31,4% (n=16). Tỷ lệ sống thêm RESULT OF ADDITIONtoàn bộ không bệnh sau 3 năm giai đoạn II là RADIOTHERAPY OPERATIVE100%, giai đoạn III là 100% và giai đoạn IVA là THYMIC CANCER BY 3D – CRT AND40%. Type Thymoma tỷ lệ sống thêm toàn bộ IMRT TECHNIQUE AT NATIONALkhông bệnh là 100%, type Thymic carcinoma tỷ CANCER HOSPITALlệ chỉ là 62,5%. Tái phát, di căn xa gặp ở nhóm Objectives: Evaluation Result of additionbệnh nhân giai đoạn IVA ở type Thymic radiotherapy operative thymic cancer by 3D –carcinoma. Độ bao phủ 95%, 100% liều chỉ định CRT and IMRT radiation technique at National cancer hospital. Subjects: Including 51 patients with thymic1 Bệnh viện K cancer stage II, III, IVA. PostoperativeChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Văn Long radiotherapy by 3D – CRT, IMRT (20 patientEmail: nguyenlong7290@gmail.com were treated by 3D-CRT, 31 patients with IMRT)Ngày nhận bài: 10.09.2023 with radiation dose of 60 Gy.Ngày phản biện khoa học: 24.09.2023Ngày duyệt bài: 28.09.2023324 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 531 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 Method: Based on the comparison of the quan. Phẫu thuật là phương pháp điều trịsurvival rate between different disease stages, the chính với tỷ lệ sống sót sau 10 năm là 80%,physical indices related to the radiotherapy 78%, 75% và 42% đối với các giai đoạn I, II,treatment plan are compared between the 2 III và IV, tương ứng với diện cắt R0. Xạ trịtechniques: 3D-CRT and IMRT. có vai trò trong các trường hợp được lựa Results: Patients with thymic cancer stage II chọn (bệnh nhân giai đoạn III hoặc còn lại là35,3% (n=18), stage III 52,9% (n=27), stage IVA diện cắt R1-2) và hóa trị liệu dựa trên6% (n=11,8), in which type Thymoma accounted Cisplatin vẫn là tiêu chuẩn cho bệnh nhânfor 68,6 %(n=35), Thymic carcinoma accounts mắc bệnh giai đoạn di căn. Theo thống kêfor 31,4%(n=16). The disease-free overall của SEER 2012, tỷ lệ mắc u biểu mô tuyếnsurvival rate after 3 year is 100% in stage II, ức tại Mỹ chỉ khoảng 0,15/100.000 dân, tỷ lệ100% in stage III and 40% in stage IVA. Type mắc nam/nữ là 1:1. Tại các nước châu ÁThymoma has a 100% disease-free overall Thái Bình Dương, tỷ lệ mắc của bệnh caosurvival rate, and the rate of thymic carcinoma is hơn gấp 3 lần, khoảng 0,49/100.000 dân, tỷonly 62,5%. Recurrence, distant metastases were lệ mắc ở nam/nữ là 1,2/1.found in patients with stage III, IVA in thymic U biểu mô tuyến ức nói chung là loại ungcarcinoma type. The coverage level of 95% and thư phát triển chậm. Khi được điều trị ở giai100% of the prescribed dose on the Planning đoạn sớm, bệnh nhân có kết quả điều trị rấtTarget Volume (PTV) reached 97.06±0.628 and tốt. Phẫu thuật là phương pháp điều trị chính.92.82±0.821 in the 3D-CRT plan, lower than in Điều trị đa mô thức đang được áp dụng rộngthe IMRT plan (99.62±0.028 and 95.51±0.325). rãi mang lại hiệu quả cao cho người bệnh.In the IMRT plans, the values of CI (Conformity Giai đoạn sớm (giai đoạn I, II) phẫu thuậtIndex) and HI (Homogeneity Index) [(0.882 ± triệt căn. Giai đoạn III, IV xạ trị hậu phẫu0.033), (0.047 ± 0.003)] were higher and closer làm tăng tỷ lệ sống thêm và giảm tỷ lệ táito the ideal values compared to the 3D-CRT phát tại chỗ sau điều trị. Kỹ thuật 3D – CRTplans [(0.776 ± 0.042), (0.062 ± ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư tuyến ức Xạ trị bổ trợ ung thư tuyến ức Kỹ thuật xạ trị 3D – CRT Kỹ thuật IMRTGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 233 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
13 trang 200 0 0
-
8 trang 200 0 0
-
5 trang 199 0 0
-
9 trang 194 0 0