Kết quả xử trí cắt cơn co giật ở trẻ từ 2 tháng đến 60 tháng tuổi theo phác đồ APLS tại khoa Cấp cứu và Chống độc Bệnh viện Nhi Trung ương
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 804.53 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả xử trí cắt cơn co giật ở trẻ em theo phác đồ cấp cứu nhi khoa nâng cao (APLS: Advanced Pediatric Life Support). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 61 bệnh nhân từ 2 tháng đến 60 tháng tuổi có cơn co giật và được xử trí cắt cơn tại khoa Cấp cứu và Chống độc - Bệnh viện Nhi Trung ương.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả xử trí cắt cơn co giật ở trẻ từ 2 tháng đến 60 tháng tuổi theo phác đồ APLS tại khoa Cấp cứu và Chống độc Bệnh viện Nhi Trung ương vietnam medical journal n01 - JUNE - 20246. Dianat O., et Al “Antimicrobial Activity of Heideberg: Springer-Verlag, 2015. Nanoparticle Calcium Hydroxide against 9. Al-Sabawi NA, et Al. “Residual antibacterial Enterococcus Faecalis: An In Vitro Study,” Iran effect of calcium hydroxide combined with Endod J, tập 10, số 1, pp. 39-43, 2015. chlorhexidine gel as an intracanal medicament,”7. Torabinejad M. et Al, “Outcomes of nonsurgical Indian J Dent Res, tập 31, số 6, pp. 846-851, 2020. retreatment and endodontic surgery: A systematic 10. Ataide. IS. Fernandes M., “Nonsurgical review.,” J Endod, tập 35, số 7, pp. 930-937, 2009 Jul. management of periapical lesions,” J Conserv8. Kishen A. et Al, The root canal biofilm, Berlin Dent, tập 13, số 4, pp. 240-245, 2010. KẾT QUẢ XỬ TRÍ CẮT CƠN CO GIẬT Ở TRẺ TỪ 2 THÁNG ĐẾN 60 THÁNG TUỔI THEO PHÁC ĐỒ APLS TẠI KHOA CẤP CỨU VÀ CHỐNG ĐỘC BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Ngô Anh Vinh2, Nguyễn Thị Uy1, Hoàng Thị Huế1, Lê Ngọc Duy2TÓM TẮT Objective: To evaluate the results of treating seizures in children according to the advanced 12 Mục tiêu: đánh giá kết quả xử trí cắt cơn co giật pediatric life support protocol (APLS: Advancedở trẻ em theo phác đồ cấp cứu nhi khoa nâng cao Pediatric Life Support). Research subjects and(APLS: Advanced Pediatric Life Support). Đối tượng methods: cross-sectional study on 61 patients (fromvà phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt 2 to 60 months) who had seizures and were treated atngang trên 61 bệnh nhân từ 2 tháng đến 60 tháng the Department of Emergency and Poison Control -tuổi có cơn co giật và được xử trí cắt cơn tại khoa Cấp National Childrens Hospital. Results: most patientscứu và Chống độc - Bệnh viện Nhi Trung ương. Kết had seizures relieved in step 1 (accounting for 75.5%).quả: hầu hết bệnh nhân cắt được cơn co giật ở bước Among rescue medications, intravenous midazolam1 (chiếm 75,5%). Trong các thuốc cắt cơn co giật, was the most used, accounting for 77%, followed bymidazolam tiêm tĩnh mạch được sử dụng nhiều nhất sodium valproate (19.7%), intramuscular midazolamchiếm 77%, tiếp theo là sodium valproate (19,7%), (14.8%), diazepam rectal (13,1%) and maintenancemidazolam tiêm bắp (14,8%), diazepam thụt hậu môn midazolam (9.8%). The successful rates of relieving(13,1%) và midazolam duy trì (9,8%). Tỉ lệ cắt cơn co seizures of intravenous midazolam, intramusculargiật thành công của midazolam tiêm tĩnh mạch, midazolam, and rectal diazepam were 71.7%, 88.9%,midazolam tiêm bắp, diazepam thụt hậu môn lần lượt and 75%, respectively, and the difference between thelà 71,7%, 88,9% và 75% và sự khác biệt giữa các drugs was not statistically significant (p>0.05). Thethuốc không có ý nghĩa thống kê (p>0,05). Thời gian average withdrawal time of intravenous midazolamcắt cơn trung bình của midazolam tiêm tĩnh mạch was the shortest at 1.0 ± 0.5 (minutes). That ofngắn nhất với 1,0 ± 0,5 (phút) và midazolam tiêm bắp intramuscular midazolam was 2.0 ± 0.7 (minutes) andlà 2,0 ± 0,7 (phút) diazepam là 2,5 ± 0,5(phút). Kết diazepam was 2.5 ± 0.5 (minutes). Conclusion: mostluận: hầu hết bệnh nhân được cắt cơn co giật ở bước patients have seizures cured in step 1 and midazolam1 và midazolam là thuốc được sử dụng nhiều nhất. is the most used drug. Midazolam is an effectiveMidazolam là thuốc cắt cơn co giật hiệu quả ở trẻ em seizure reliever in children, and intramusculartrong đó midazolam tiêm bắp ưu tiên lựa chọn khi midazolam is the preferred choice when patients dobệnh nhân chưa có đường truyền tĩnh mạch. not have intravenous access. Từ khoá: cắt cơn co giật, trẻ em, APLS. Keywords: seizure termination, children, APLS.SUMMARY ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả xử trí cắt cơn co giật ở trẻ từ 2 tháng đến 60 tháng tuổi theo phác đồ APLS tại khoa Cấp cứu và Chống độc Bệnh viện Nhi Trung ương vietnam medical journal n01 - JUNE - 20246. Dianat O., et Al “Antimicrobial Activity of Heideberg: Springer-Verlag, 2015. Nanoparticle Calcium Hydroxide against 9. Al-Sabawi NA, et Al. “Residual antibacterial Enterococcus Faecalis: An In Vitro Study,” Iran effect of calcium hydroxide combined with Endod J, tập 10, số 1, pp. 39-43, 2015. chlorhexidine gel as an intracanal medicament,”7. Torabinejad M. et Al, “Outcomes of nonsurgical Indian J Dent Res, tập 31, số 6, pp. 846-851, 2020. retreatment and endodontic surgery: A systematic 10. Ataide. IS. Fernandes M., “Nonsurgical review.,” J Endod, tập 35, số 7, pp. 930-937, 2009 Jul. management of periapical lesions,” J Conserv8. Kishen A. et Al, The root canal biofilm, Berlin Dent, tập 13, số 4, pp. 240-245, 2010. KẾT QUẢ XỬ TRÍ CẮT CƠN CO GIẬT Ở TRẺ TỪ 2 THÁNG ĐẾN 60 THÁNG TUỔI THEO PHÁC ĐỒ APLS TẠI KHOA CẤP CỨU VÀ CHỐNG ĐỘC BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Ngô Anh Vinh2, Nguyễn Thị Uy1, Hoàng Thị Huế1, Lê Ngọc Duy2TÓM TẮT Objective: To evaluate the results of treating seizures in children according to the advanced 12 Mục tiêu: đánh giá kết quả xử trí cắt cơn co giật pediatric life support protocol (APLS: Advancedở trẻ em theo phác đồ cấp cứu nhi khoa nâng cao Pediatric Life Support). Research subjects and(APLS: Advanced Pediatric Life Support). Đối tượng methods: cross-sectional study on 61 patients (fromvà phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt 2 to 60 months) who had seizures and were treated atngang trên 61 bệnh nhân từ 2 tháng đến 60 tháng the Department of Emergency and Poison Control -tuổi có cơn co giật và được xử trí cắt cơn tại khoa Cấp National Childrens Hospital. Results: most patientscứu và Chống độc - Bệnh viện Nhi Trung ương. Kết had seizures relieved in step 1 (accounting for 75.5%).quả: hầu hết bệnh nhân cắt được cơn co giật ở bước Among rescue medications, intravenous midazolam1 (chiếm 75,5%). Trong các thuốc cắt cơn co giật, was the most used, accounting for 77%, followed bymidazolam tiêm tĩnh mạch được sử dụng nhiều nhất sodium valproate (19.7%), intramuscular midazolamchiếm 77%, tiếp theo là sodium valproate (19,7%), (14.8%), diazepam rectal (13,1%) and maintenancemidazolam tiêm bắp (14,8%), diazepam thụt hậu môn midazolam (9.8%). The successful rates of relieving(13,1%) và midazolam duy trì (9,8%). Tỉ lệ cắt cơn co seizures of intravenous midazolam, intramusculargiật thành công của midazolam tiêm tĩnh mạch, midazolam, and rectal diazepam were 71.7%, 88.9%,midazolam tiêm bắp, diazepam thụt hậu môn lần lượt and 75%, respectively, and the difference between thelà 71,7%, 88,9% và 75% và sự khác biệt giữa các drugs was not statistically significant (p>0.05). Thethuốc không có ý nghĩa thống kê (p>0,05). Thời gian average withdrawal time of intravenous midazolamcắt cơn trung bình của midazolam tiêm tĩnh mạch was the shortest at 1.0 ± 0.5 (minutes). That ofngắn nhất với 1,0 ± 0,5 (phút) và midazolam tiêm bắp intramuscular midazolam was 2.0 ± 0.7 (minutes) andlà 2,0 ± 0,7 (phút) diazepam là 2,5 ± 0,5(phút). Kết diazepam was 2.5 ± 0.5 (minutes). Conclusion: mostluận: hầu hết bệnh nhân được cắt cơn co giật ở bước patients have seizures cured in step 1 and midazolam1 và midazolam là thuốc được sử dụng nhiều nhất. is the most used drug. Midazolam is an effectiveMidazolam là thuốc cắt cơn co giật hiệu quả ở trẻ em seizure reliever in children, and intramusculartrong đó midazolam tiêm bắp ưu tiên lựa chọn khi midazolam is the preferred choice when patients dobệnh nhân chưa có đường truyền tĩnh mạch. not have intravenous access. Từ khoá: cắt cơn co giật, trẻ em, APLS. Keywords: seizure termination, children, APLS.SUMMARY ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Cắt cơn co giật Xử trí cắt cơn co giật Tổn thương hệ thần kinh trung ương Phác đồ cấp cứu nhi khoa nâng cao APLSTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 239 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0