Danh mục

Khả năng phát hiện sỏi hệ niệu của phim không thuốc ảo tái tạo từ X quang cắt lớp vi tính hai mức năng lượng

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.17 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày xác định khả năng phát hiện sỏi hệ niệu của phim không thuốc ảo (VNE) được tái tạo từ X-quang cắt lớp vi tính hai mức năng lượng (DECT) khi đối chiếu với phim không thuốc thực.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khả năng phát hiện sỏi hệ niệu của phim không thuốc ảo tái tạo từ X quang cắt lớp vi tính hai mức năng lượng TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 533 - th¸ng 12 - sè 2 - 2023 KHẢ NĂNG PHÁT HIỆN SỎI HỆ NIỆU CỦA PHIM KHÔNG THUỐC ẢO TÁI TẠO TỪ X-QUANG CẮT LỚP VI TÍNH HAI MỨC NĂNG LƯỢNG Lê Bá Hồng Phong1, Nguyễn Đại Hùng Linh2, Trần Quang Hiền3,4, Huỳnh Quang Huy2,5TÓM TẮT sectional study from 05/2022 to 10/2023, at Nguyen Tri Phuong Hospital, Ho Chi Minh City. DECT images of 89 Mục tiêu nghiên cứu: Xác định khả năng phát 197 patients with postsurgical-proven urinary stoneshiện sỏi hệ niệu của phim không thuốc ảo (VNE) được were analyzed. All patients were examined with DECTtái tạo từ X-quang cắt lớp vi tính hai mức năng lượng urography in 3 phases: true nonenhanced (TNE)(DECT) khi đối chiếu với phim không thuốc thực. Đối image, pyelographic phase and excretory phase. Thetượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu contrast medium in the renal pelvis and ureters wascắt ngang mô tả từ tháng 5/2022 đến hết tháng virtually removed from pyelographic phase and10/2023 tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương- TP Hồ Chí excretory-phase images by using postprocessingMinh. 197 bệnh nhân có chẩn đoán sau mổ là sỏi niệu software, resulting in virtual nonenhanced (VNE)được khảo sát đường niệu trước mổ ở chế độ DECT images. The sensitivity regarding the detection oftrên 3 thì ( thì không thuốc, thì nhu mô, thì bài tiết). calculi on VNE images compared with trueHình ảnh phim không thuốc thật được sử dụng làm nonenhanced (TNE) images was determined. Results:tiêu chuẩn đối chiếu để đánh giá khả năng phát hiện The Sensitivity, specificity of VNE created fromsỏi hệ niệu của phim không thuốc ảo tái tạo từ thì nhu pyelographic phase for dêtcting urinary stonesmô và thì bài tiết. Kết quả: VNE tái tạo từ thì nhu mô were95,4% and 100%., The sensitivity, Specificity ofcó độ nhạy, độ đặc hiệu trong phát hiện sỏi hệ niệu VNE created from excretory-phase were 83,2% andcản quang là 95,4% và100%. VNE tái tạo từ thì bài 94,6%. Most urinary stones detected on VNE appearedtiết có độ nhạy, độ đặc hiệu là 83,2% và 94,6%. Kích smaller. VNE had a moderate detection rate for smallthước sỏi đo được trên phim không thuốc thực thường stones (5mmmm)độ nhạy là 93, 05% đối với VNE tái tạo từ thì nhu mô calculi with good reliability. VNE created from thevà 77,7% với VNE tái tạo từ thì bài tiết. Kết luận: pyelographic phase has a higher detectability thanVNE tái tạo từ DECT có khả năng phát hiện tốt các sỏi VNE created from the excretory phase.hệ niệu kích thước lớn >5mm, tuy nhiên VNE tái tạo Keywords: Virtual nonenhanced CT, dual-energytừ thì nhu mô có khả năng phát hiện sỏi cao hơn so computed tomography, urinary stones, pyelographicvới VNE tái tạo từ thì bài tiết. Từ khóa: phim không phase, excretory phase.thuốc ảo, chụp cắt lớp vi tính hai mức năng lượng, sỏihệ niệu, thì nhu mô, thì bài tiết. I. ĐẶT VẤN ĐỀSUMMARY Việt Nam là nước nằm trong vùng có tỉ lệ sỏi DETECTABILITY OF URINARY STONES ON hệ niệu cao tr ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: