Thông tin tài liệu:
Khai căn, hay căn, căn thức... là phép toán ngược, dùng để tìm cơ số của phép lũy thừa, để khi số b lũy thừa lên với bậc tương ứng thì bằng đúng số a đã cho.n (là số tự nhiên khác 0) gọi là chỉ số, bậc của căn thức. Nếu n là bậc hai thì không phải viết. Ví dụ:Mục lục 1 Định lí o 1.1 Căn bậc chẵn o 1.2 Căn bậc lẻ 2 Tính chất 3 Hằng đẳng thức[sửa] Định lí Với hai số a và b không âm, ta có: a...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khai căn Khai cănKhai căn, hay căn, căn thức... là phép toán ngược, dùng để tìmcơ số của phép lũy thừa, để khi số b lũy thừa lên với bậc tươngứng thì bằng đúng số a đã cho.n (là số tự nhiên khác 0) gọi là chỉ số, bậc của căn thức. Nếu n làbậc hai thì không phải viết.Ví dụ:Mục lục 1 Định lí o 1.1 Căn bậc chẵn o 1.2 Căn bậc lẻ 2 Tính chất 3 Hằng đẳng thức [sửa] Định líVới hai số a và b không âm, ta có: a < b < .[sửa] Căn bậc chẵnCăn bậc chẵn của số thực a có giá trị khi và chỉ khi a là số khôngâm. Số thực dương a có đúng hai căn bậc chẵn, kí hiệu ± . (kí hiệu | a | là giá trị tuyệt đối của a).Ta có:[sửa] Căn bậc lẻBất kì số thực nào cũng chỉ có một căn bậc lẻ thực. Căn bậc lẻcủa một số thực có cùng dấu (+ hoặc -) với số thực đó.[sửa] Tính chất 1. 2. 3. 4.[sửa] Hằng đẳng thứcCăn a2 bằng trị tuyệt đối của a: