Danh mục

Khai thác và phát triển một số nguồn gen bưởi trụ, bưởi đường, bưởi quế dương

Số trang: 0      Loại file: pdf      Dung lượng: 353.07 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Xem trước 0 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề tài được thực hiện nhằm góp phần cải thiện tình hình sản xuất bưởi ở một số địa phương có giống đặc sản, trung tâm tài nguyên thực vất và Viện KHKTNN Nam Trung bộ đa thực hiện đề tài khoa học về đánh giá và sử dụng 3 giống bưởi bản địa trong gia đoạn 2012-2015. Kết quả của đề tài là đã điều tra bổ sung và hoàn thiện mô tả thực vật học, qua đó đã tuyển chọn các cây đầu dòng được các Sở NN và PTNT công nhận và xây dựng các vườn giống S0, S1 phục vụ cho việc cung cấp giống chuẩn đến người sản xuất.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khai thác và phát triển một số nguồn gen bưởi trụ, bưởi đường, bưởi quế dương VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM  KHAI THÁC VÀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGUỒN GEN BƯỞI TRỤ, BƯỞI ĐƯỜNG, BƯỞI QUẾ DƯƠNG Vũ Mạnh Hải1, Nguyễn Hữu Hải2, Nguyễn Khắc Quỳnh2, Vũ Văn Tùng2, Trần Văn Luyện2 1 Viện KHNN Việt Nam 2 Trung tâm Tài nguyên Thực vật TÓM TẮT Nhằm góp phần cải thiện tình hình sản xuất bưởi ở một số địa phương có giống đặc sản, trung tâm tài nguyên thực vất và Viện KHKTNN Nam Trung bộ đa thực hiện đề tài khoa học về đánh giá và sử dụng 3 giống bưởi bản địa trong gia đoạn 2012-2015. Kết quả của đề tài là đã điều tra bổ sung và hoàn thiện mô tả thực vật học, qua đó đã tuyển chọn các cây đầu dòng được các Sở NN và PTNT công nhận và xây dựng các vườn giống S0, S1 phục vụ cho việc cung cấp giống chuẩn đến người sản xuất. Bên cạnh đó, các nghiên cứu về kỹ thuật thâm canh đã đưa vào xây dựng quy trình chăm sóc tổng hợp, góp phần nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế cho người sản xuất ở các địa phương khác nhau. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Bưởi Đường trồng tại xã Hiệp Thuận Phúc Thọ, bưởi Quế Dương trồng tại xã Cát Quế - Hoài Đức của thành phố Hà Nội và giống bưởi Trụ trồng tại xã Quế Trung -Nông Sơn -Quảng Nam là các giống đặc sản lâu đời tại địa phương, khả năng sinh trưởng tốt, chống chịu sâu bệnh, năng suất cao, chất lượng tốt, đóng góp đáng kể cho kinh tế hộ gia đình. Mặc dù vậy, người dân vẫn chủ yếu trồng tự phát, thiếu kiến thức về kỹ thuật trồng trọt, chăm sóc, chưa chú ý phòng trừ sâu, bệnh nên đang có biểu hiện giống bị thoái hoá, năng suất, chất lượng không đồng đều, chưa khai thác đầy đủ tiềm năng của giống. Bảo tồn và phát triển các nguồn gen có giá trị và quý hiếm là một trong những nhiệm vụ chiến lược quan trọng để đảm bảo và duy trì an ninh lương thực của mỗi quốc gia. Bài học kinh nghiệm là muốn bảo tồn được các nguồn gen quý hiếm phải gắn với phát triển, nâng cao hiệu quả kinh tế, đáp ứng nhu cầu người tiêu dung, đề tài: “Khai thác và phát triển một số giống bưởi Trụ, bưởi Đường, bưởi Quế Dương”, do vậy, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn lớn, đáp ứng yêu cầu bức xúc của sản xuất. II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Vật liệu nghiên cứu - Các giống bưởi địa phương: bưởi Quế Dương, bưởi Đường và bưởi Trụ là nguồn thực 592 liệu sử dụng trong các nghiên cứu chọn cây đầu dòng và các thí nghiệm kỹ thuật - Giống cam ba lá và bưởi chua được sử dụng làm gốc ghép trong kỹ thuật tạo cây sạch bệnh so bằng ghép đỉnh sinh trưởng (STG), giống Trấp Thái Bình làm gốc ghép cho 2 giống bưởi Quế Dương và bưởi Đường, giống bưởi chua làm gốc ghép cho bưởi Trụ trong việc tạo cây S1. - Các hóa chất sử dụng trong xét nghiệm bệnh vi khuẩn greening và bệnh virus tristeza - Các loại phân bón, chất điều tiết sinh trưởng và các túi bao quả thông dụng. 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Nội dung 1: Đánh giá bổ sung các đặc điểm chi tiết cho các giống bưởi Đường, bưởi Trụ và bưởi Quế Dương Điều tra đánh giá thực trạng sản xuất, đặc điểm hình thái giống bằng phương pháp điều tra trực tiếp có sự tham gia của người dân (PRA), phỏng vấn người thạo tin (KIP) mô tả hình thái, cân, đo, phân tích các chỉ tiêu về sinh hóa quả 2.2.2. Nội dung 2: Tuyển chọn cây đầu dòng và xây dựng các vườn giống sạch bệnh, chất lượng cao phục vụ sản xuất - Tuyển chọn cây đầu dòng theo phương pháp chọn cá thể theo tiêu chuẩn định sẵn và tổ chức thi tuyển theo thông tư 18/2012/TTBNNPTNT của Bộ NN& PTNT. Mô tả đặc Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ hai  điểm giống theo hướng dẫn của Viện tài nguyên di truyền thực vật quốc tế (IPGRI, nay là Biodiversity). - Ứng dụng kỹ thuật vi ghép đỉnh sinh trưởng để tạo cây sạch bênh S0 và xây dựng vườn cây S1. - Giám định bệnh vàng lá Greening bằng PCR theo phương pháp của H.J.Su. Bệnh Tristeza được chuẩn đoán nhanh bằng phương pháp DAS – ELISA. - Xây dựng vườn cây mẹ cây ăn quả theo tiêu chuẩn nghành 10 TCN 596-2004 2.2.3. Nội dung 3: Nghiên cứu quy trình trồng trọt và chăm sóc nhằm nâng cao chất lượng cho các giống bưởi Đường, bưởi Trụ, bưởi Quế Dương Công thức I II III IV (ĐC) Phân chuồng 70 90 100 70 Đạm ure 1,5 2,0 2,5 1,3 Thí nghiệm sử dụng phân bón lá: Bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ với 4 công thức 3 lần nhắc lại, mỗi lần nhắc 1 cây. CT1 (ĐC): Phun nước lã; CT2: Phun phân bón lá Grow; CT3: Phun phân bón lá Yogen; CT4: Phun phân bón lá Komix; CT5: Phun phân bón lá Thiên Nông. Thí nghiệm sử dụng chất điều tiết sinh trưởng: Bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ với 4 công thức 3 lần nhắc lại, mỗi lần nhắc 1 cây. CTI: Đối chứng (Không áp dụng); CTII: KNO 31%; Phun 1 lần trước khi ra hoa 10-15 ngày; CTIII: Flower 94/ Micracro (15:30:15); Phun 1 lần sau đậu trái 10 ngày; CTIV: Flower 95/ AFA 3; Phun 3 lần sau đậu trái cách nhau 10 ngày; CTV: Gibberellin 5-10 ppm; Phun 2 lần sau đậu trái 10 ngày, 30 ngày. Thí nghiệm phòng trừ sâu bệnh: Bố trí riêng lẻ, mối TN gồm 3 công thức, theo kiểu khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh, mỗi công thức 3 cây, nhắc lại 3 lần; phun thuốc theo kết quả điều tra. Thí nghiệm thụ phấn bổ sung: Bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ với 3 công thức 3 lần nhắc lại, CT 1(ĐC): để tự nhiên; CT2: Thụ - Bố trí TNĐR đối với cây lâu năm, quan trắc, đo đếm các chỉ tiêu nông sinh học trên vườn có sẵn trong dân và bố trí các vườn thí nghiệm mới, kết hợp với nghiên cứu trong phòng đánh giá chất lượng sản phẩm. Chọn các vườn có độ tuổi trên 10 năm để bố trí các thí nghiệm kỹ thuật có chung nền chăm sóc (50 kg phân hữu cơ hoai mục + 800g N + 400g P2O5 + 600g K2O + 1kg vôi bột/ 1 cây, chia làm 4 lần (sau thu quả, thúc hoa-T11, dưỡng hoa, quả non -T2,3 và thúc quả-T5). Các thí nghiệm biện pháp canh tác: Đối với thí nghiệm phân bón bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ với 3 công thức 3 lần nhắc, mỗi lần nhắc 1 cây. Lân super 2,5 3,0 3,5 2,7 Kali 1,5 2,0 2,5 1,7 Vôi bột 1,2 1,4 1,6 0 phấn cùng giống; CT3: Thụ phấn khác giống. Thí nghiệm cắt tỉa: Bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ với 2 công thức 3 lần nhắc lại, 1 cây/ lần nhắc. CT 1(ĐC): không cắt tỉa; CT2: C ...

Tài liệu được xem nhiều: