Danh mục

Khám bệnh tuyến giáp

Số trang: 26      Loại file: ppt      Dung lượng: 17.47 MB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 16,000 VND Tải xuống file đầy đủ (26 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

- Các biểu hiện về da, màu sắc da vùng tuyến giáp, - Có vết sẹo phẫu thuật tuyến giáp? - Các khối u nổi rõ hoặc tĩnh mạch bị dãn trong trường hợp bướu lớn nằm sau xương ức chèn ép sẽ làm dãn tĩnh mạch quanh cổ và khó thở. - Hạch cổ: nếu có, cần phát hiện vị trí, kích thước hạch vùng cổ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khám bệnh tuyến giáp KHÁM BỆNH NHÂN  TUYẾN GIÁP BS. CKII. ĐOÀN THỊ KIM CHÂU ĐHYD CẦN THƠ GiẢI PHẪU TUYẾN GIÁP GiẢI PHẪU TUYẾN GIÁP Cấu trúc tế bào nang tuyến giáp Sự tiết hormon giáp Sæbaì tiãú û i t hormon giaï p T4 90% 100nmol/2 4g 5’desiodase, 5 T3 rT3 10% 10nmol/24g 35nmol/24g Sinh lý tuyến giáp ­ Tuyến giáp tác động lên sự tăng trưởng và  phát triển cơ thể. ­ Tác động lên quá trình chuyển hóa chủ  yếu là sinh nhiệt và điều hòa nhiệt    Thiếu hormon giáp Hình ảnh tuyến giáp to Cách khám tuyến giáp Cách khám tuyến giáp Khám tuyến giáp cần xác định: ­  Thể tích và giới hạn của tuyến. ­ Mật độ tuyến mềm, chắc hay cứng, đều hay  không đều. ­ Mặt tuyến nhẵn hay ghồ ghề: Một nhân hay  nhiều nhân. ­ Tuyến to toàn bộ, to một bên. ­ Di động hay không. ­ Đau hay không. ­ Sờ có thể phát hiện rung miu tâm thu  Phân độ bướu giáp Phân loại củ (trước 1993)  Phân loại mới: WHO/  UNICEF/ICCIDD  Độ 0 Không  bướu giáp Độ 0 Không  bướu giáp Độ 1a Sờ nắn được nhưng không thấy khi  Độ 1 Bướu giáp sờ nắn  ngữa cổ được nhưng không  Bướu giáp sờ nắn được, nhìn thấy khi  nhìn thấy khi cổ ở tư  ngữa cổ  thế bình thường.  Độ 1b Độ 2 BG nhìn thấy khi cổ ở tư thế bình  Độ 2 BG nhìn thấy khi cổ  thường  ở tư thế bình thường  Độ 3 BG lớn làm biến dạng cổ, thấy từ  khoãng cách ngoài 5 mét  Bướu giáp to độ 1 Bướu giáp to độ 2 Bướu giáp to độ 3  Biểu hiện ngoài tuyến giáp ­ Các biểu hiện về da, màu sắc da vùng  tuyến giáp, ­ Có vết sẹo phẫu thuật tuyến giáp? ­ Các khối u nổi rõ hoặc tĩnh mạch bị dãn  trong trường hợp bướu lớn nằm sau xương  ức chèn ép sẽ làm dãn tĩnh mạch quanh  cổ và khó thở.  ­ Hạch cổ: nếu có, cần phát hiện vị trí, kích  thước hạch vùng cổ.  Biểu hiện toàn thân  ­ Sụt cân, gầy: trong hội chứng cường giáp. ­ Tăng cân nhiều, nhanh: gặp trong suy  giáp. Bệnh suy tuyến giáp: ­ Da, niêm: da khô, lạnh, giảm tiết mồ hôi,  da có màu vàng nhạt. ­ Phù vùng quanh mắt và trước xương chày. ­ Tim mạch: Nhịp tim chậm  Mắt: là dấu hiêu đặc trưng của bệnh Basedow. ­ Lồi mắt cả 2 bên. ­ Co kéo có mi trên, phù nề mi mắt, tổn thương  cơ vận nhãn, xung huyết kết mạc, giác mạc, tổn  thương thần kinh thị có thể gây mù mắt.  Cơ:  ­ Teo cơ nhất là cơ vùng quanh vai, cơ thái dương,  cơ tứ đầu đùi.   ­ Khám có dấu hiệu ghế đẩu.  Thần kinh:  ­ Run tay biên độ nhỏ, trong hội chứng cường giáp: Yêu  cầu bệnh nhân ngồi, nhắm mắt 2 tay đưa thẳng ra phía  trước, các ngón tay xòe thẳng ta sẽ thấy run nhẹ các  ngón tay, trường hợp nặng run cả bàn tay. ­ Phản xạ gân gót tăng trong Basedow, giảm trong suy  giáp.  Tiêu hóa: ­ Tiêu lỏng, tiêu nhiều lần, tăng nhu động ruột ở bệnh  nhân cường giáp. ­ Táo bón, giảm 

Tài liệu được xem nhiều: