![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
KHÁM HỆ NỘI TIẾT – PHẦN 2
Số trang: 17
Loại file: pdf
Dung lượng: 153.29 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Những triệu chứng sau đây cũng là những triệu chứng thực thể khách quan quan trọng.A.Nhức đầu : Triệu chứng gây ra bởi u tuyến yên, nhức đầu thường ở vùngtrán và hai thái dươngB.Giảm thị trường ngoại biên : gây ra khi chéo thị giác bị chèn ép bởi utuyến yên.C.Tăng tiết mồ hôi : Xảy ra do sự tăng tiết của hormon tăng trưởng,hormon giáp, Epinephrine, hoạt động Insulin quá mức gây ra hạ đường huyết. Giảm tiết mồ hôi gặp trong giảm hoạt động của tuyến giáp. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KHÁM HỆ NỘI TIẾT – PHẦN 2 KHÁM HỆ NỘI TIẾT – PHẦN 2I- NHỮNG TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG CHÍNH : Những triệu chứng sau đây cũng là những triệu chứng thực thể khách quanquan trọng. Nhức đầu : Triệu chứng gây ra bởi u tuyến yên, nhức đầu thường ở vùngA.trán và hai thái dương Giảm thị trường ngoại biên : gây ra khi chéo thị giác bị chèn ép bởi uB.tuyến yên. Tăng tiết mồ hôi : Xảy ra do sự tăng tiết của hormon tăng trưởng,C.hormon giáp, Epinephrine, hoạt động Insulin quá mức gây ra hạ đường huyết.Giảm tiết mồ hôi gặp trong giảm hoạt động của tuyến giáp. Run tay : cường giáp hoặc tăng hoạt động insulin quá mức gây hạ đườngD.huyết. Lông thân nhiều ở phụ nữ : bệnh buồng trứng hoặc vỏ thượng thận đưaE.đến tăng tiết Androgen. Mất tóc thái dương : Tăng hoạt động Androgen ở phụ nữ.F.G. Không có lông nách và lông mu : do sự giảm sản xuất của hormon nam, cổđiển kết hợp với suy toàn bộ tuyến yên ở cả hai giới.H. Mệt mỏi và yếu : Mệt mỏi thường do một số rối loạn nội tiết bao gồm bệnhAddison, bệnh Cushing, cường Aldosterone nguyên phát, cường cận giáp, cườngvà suy giáp, suy tuyến yên, suy tinh hoàn.I. Chóng mặt : Đặc biệt khi đứng dậy đột ngột. Đây là than phiền thường gặp ởbệnh Addison.J. Tăng sắc tố ở da và niêm mạc : xảy ra ở bệnh nhân Addison.K. Co rút cơ : gặp trong suy cận giáp và cường Aldosterone nguyên phát.L. Sợ nóng hoặc sợ lạnh : sợ nóng gặp trong c ường giáp, sợ lạnh gặp trong suygiáp.M. Tiểu nhiều : cường cận giáp, cường Aldosterone, đái tháo đường, đái tháo nhạtN. Lồi mắt : BasedowO. Sụt cân : Cường giáp, bệnh Addison.P. Vô kinh : Suy tuyến yên, bệnh Cushing, tăng Prolactin máu, suy buồng trứng.Q. Kinh nguyệt không đều : sản xuất quá mức Androgen.IV- NHỮNG BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG : (Triệu chứng thực thể của bệnh nộitiết).A- Tuyến giáp : Bướu giáp lan tỏa hoặc có nhân mà không có bằng chứng lâm sàng của rối1-loạn chức năng tuyến giáp : Thiếu hụt Iod.a. Hoạt động của chất gây bướu giáp (Goitrogens)b. Nhân hoặc nang tuyến giáp.c. Viêm tuyến giáp.d. Cường giáp :2- Bướu giápa. Sụt cânb.c. Run tay Da nóng ẩmd. Phản xạ gân xương tănge. Yếu cơ (gần > xa)f. Mạch nhanh và nảy mạnhg. Hiệu áp rộng (như 180/70)h. Tiếng tim mạnhi. Am thổi tống máu tâm thu, nhịp nhanh xoangj. Rung nhĩk. Co cơ mắtl. Móng lõm hoặc có sự tách ra của móng và nền móngm. Những dấu hiệu của bệnh Basedow :n. Cường giáp(1) Bướu giáp mạch lan toả(2) Lồi mắt(3) Phù niêm trước xương chày(4)3- Suy giáp : Phù mặt, mi mắt (phù cứng)a. Dày môi và lưỡib. Giọng khànc. Chậm chạp tinh thần và lời nóid. Sự dày và khô của dae.f. Tóc khô và gãy Tóc và lông mày thưag. Thân nhiệt dưới bình thườngh. Nhịp tim chậmi. Phản xạ gân xương giảmj. Yếu cơk. Bệnh nặng có thể gây tim to,tràn dịch màng phổi, màng tim, tăng huyếtl.áp và bệnh mạch vành.B. Tuyến sinh dục :1- Nam : Suy sinh dục trước dậy thì :a- Cơ quan sinh dục kém phát triển.(1) Lông thưa thớt(2) Không có râu (gương mặt thiếu niên)(3) Tỷ lệ cơ thể giống như quan hoạn(4) Phần khung xương dưới tăng (tương đối).(a) Sải tay tăng (lớn hơn chiều cao)(b) Dáng cao với bàn tay và bàn chân hẹp(c) Phân bố mỡ kiểu nữ(d) Suy sinh dục ở người trưởng thành (khởi phát sau dậy thì)b- Thoái triển một phần đặc điểm sinh dục thứ phát(1) Lông thân và mặt giảm(2) Sự cương, khả năng và Libido ( ham muốn sinh dục ) giảm nh ưng(3)không thay đổi kích thước dương vật Giảm sức mạnh của cơ(4) Sự mềm của da(5) Sự tăng Estrogen :c- Nữ hoá tuyến vú(1) Giảm Libido(2)2. Nữ :a- Suy sinh dục trước dậy thì :(1) Vô kinh nguyên phát(2) Cơ quan sinh dục nhi tính(3) Lông mu và lông nách thưa thớt(4) Vú không phát triển(5) Tỉ lệ cơ the giống quan hoạn(a) Dáng cao(b) Bàn tay và bàn tay hẹp(c) Sải tay và phần khung xương dưới tăngb- Suy sinh dục ở người trưởng thành :(1) Vô kinh thứ phát(2) Kích thước vú giảm(3) Cơ quan sinh dục ngoài teoc- Sự tăng Androgen(1) Rậm lông(a) Lông mặt và thân thô(b) Phân bố lông mu kiểu nam(2) Nam hoá(a) Trán hói(b) Khối cơ và sức cơ tăng(c) Phì đại âm vậtC . Tuyến thượng thận :1. Cường tuỷ thượng thận : ( u ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KHÁM HỆ NỘI TIẾT – PHẦN 2 KHÁM HỆ NỘI TIẾT – PHẦN 2I- NHỮNG TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG CHÍNH : Những triệu chứng sau đây cũng là những triệu chứng thực thể khách quanquan trọng. Nhức đầu : Triệu chứng gây ra bởi u tuyến yên, nhức đầu thường ở vùngA.trán và hai thái dương Giảm thị trường ngoại biên : gây ra khi chéo thị giác bị chèn ép bởi uB.tuyến yên. Tăng tiết mồ hôi : Xảy ra do sự tăng tiết của hormon tăng trưởng,C.hormon giáp, Epinephrine, hoạt động Insulin quá mức gây ra hạ đường huyết.Giảm tiết mồ hôi gặp trong giảm hoạt động của tuyến giáp. Run tay : cường giáp hoặc tăng hoạt động insulin quá mức gây hạ đườngD.huyết. Lông thân nhiều ở phụ nữ : bệnh buồng trứng hoặc vỏ thượng thận đưaE.đến tăng tiết Androgen. Mất tóc thái dương : Tăng hoạt động Androgen ở phụ nữ.F.G. Không có lông nách và lông mu : do sự giảm sản xuất của hormon nam, cổđiển kết hợp với suy toàn bộ tuyến yên ở cả hai giới.H. Mệt mỏi và yếu : Mệt mỏi thường do một số rối loạn nội tiết bao gồm bệnhAddison, bệnh Cushing, cường Aldosterone nguyên phát, cường cận giáp, cườngvà suy giáp, suy tuyến yên, suy tinh hoàn.I. Chóng mặt : Đặc biệt khi đứng dậy đột ngột. Đây là than phiền thường gặp ởbệnh Addison.J. Tăng sắc tố ở da và niêm mạc : xảy ra ở bệnh nhân Addison.K. Co rút cơ : gặp trong suy cận giáp và cường Aldosterone nguyên phát.L. Sợ nóng hoặc sợ lạnh : sợ nóng gặp trong c ường giáp, sợ lạnh gặp trong suygiáp.M. Tiểu nhiều : cường cận giáp, cường Aldosterone, đái tháo đường, đái tháo nhạtN. Lồi mắt : BasedowO. Sụt cân : Cường giáp, bệnh Addison.P. Vô kinh : Suy tuyến yên, bệnh Cushing, tăng Prolactin máu, suy buồng trứng.Q. Kinh nguyệt không đều : sản xuất quá mức Androgen.IV- NHỮNG BIỂU HIỆN BẤT THƯỜNG : (Triệu chứng thực thể của bệnh nộitiết).A- Tuyến giáp : Bướu giáp lan tỏa hoặc có nhân mà không có bằng chứng lâm sàng của rối1-loạn chức năng tuyến giáp : Thiếu hụt Iod.a. Hoạt động của chất gây bướu giáp (Goitrogens)b. Nhân hoặc nang tuyến giáp.c. Viêm tuyến giáp.d. Cường giáp :2- Bướu giápa. Sụt cânb.c. Run tay Da nóng ẩmd. Phản xạ gân xương tănge. Yếu cơ (gần > xa)f. Mạch nhanh và nảy mạnhg. Hiệu áp rộng (như 180/70)h. Tiếng tim mạnhi. Am thổi tống máu tâm thu, nhịp nhanh xoangj. Rung nhĩk. Co cơ mắtl. Móng lõm hoặc có sự tách ra của móng và nền móngm. Những dấu hiệu của bệnh Basedow :n. Cường giáp(1) Bướu giáp mạch lan toả(2) Lồi mắt(3) Phù niêm trước xương chày(4)3- Suy giáp : Phù mặt, mi mắt (phù cứng)a. Dày môi và lưỡib. Giọng khànc. Chậm chạp tinh thần và lời nóid. Sự dày và khô của dae.f. Tóc khô và gãy Tóc và lông mày thưag. Thân nhiệt dưới bình thườngh. Nhịp tim chậmi. Phản xạ gân xương giảmj. Yếu cơk. Bệnh nặng có thể gây tim to,tràn dịch màng phổi, màng tim, tăng huyếtl.áp và bệnh mạch vành.B. Tuyến sinh dục :1- Nam : Suy sinh dục trước dậy thì :a- Cơ quan sinh dục kém phát triển.(1) Lông thưa thớt(2) Không có râu (gương mặt thiếu niên)(3) Tỷ lệ cơ thể giống như quan hoạn(4) Phần khung xương dưới tăng (tương đối).(a) Sải tay tăng (lớn hơn chiều cao)(b) Dáng cao với bàn tay và bàn chân hẹp(c) Phân bố mỡ kiểu nữ(d) Suy sinh dục ở người trưởng thành (khởi phát sau dậy thì)b- Thoái triển một phần đặc điểm sinh dục thứ phát(1) Lông thân và mặt giảm(2) Sự cương, khả năng và Libido ( ham muốn sinh dục ) giảm nh ưng(3)không thay đổi kích thước dương vật Giảm sức mạnh của cơ(4) Sự mềm của da(5) Sự tăng Estrogen :c- Nữ hoá tuyến vú(1) Giảm Libido(2)2. Nữ :a- Suy sinh dục trước dậy thì :(1) Vô kinh nguyên phát(2) Cơ quan sinh dục nhi tính(3) Lông mu và lông nách thưa thớt(4) Vú không phát triển(5) Tỉ lệ cơ the giống quan hoạn(a) Dáng cao(b) Bàn tay và bàn tay hẹp(c) Sải tay và phần khung xương dưới tăngb- Suy sinh dục ở người trưởng thành :(1) Vô kinh thứ phát(2) Kích thước vú giảm(3) Cơ quan sinh dục ngoài teoc- Sự tăng Androgen(1) Rậm lông(a) Lông mặt và thân thô(b) Phân bố lông mu kiểu nam(2) Nam hoá(a) Trán hói(b) Khối cơ và sức cơ tăng(c) Phì đại âm vậtC . Tuyến thượng thận :1. Cường tuỷ thượng thận : ( u ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 170 0 0 -
38 trang 170 0 0
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 163 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 158 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 153 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 112 0 0 -
40 trang 107 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 95 0 0 -
40 trang 70 0 0