Danh mục

Khám phá System Configuration Utility

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 594.84 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trong số nhiều thuật sĩ (wizard) và tiện ích được tích hợp trong Microsoft Windows XP, System Configuration Utility hay MSCONFIG là một tiện ích khá hữu dụng được giới thiệu trong dòng hệ điều hành Windows 9.x. Tiện ích này cho phép người dùng hiệu chỉnh file boot và những tham số khởi động khi khắc phục các vấn đề phát sinh trong quá trình khởi động. Khởi chạy MSCONFIG Để sử dụng MSCONFIG, click vào nút Start và chọn Run. Trong hộp Run, nhập MSCONFIG sau đó click OK. Hộp thoại System Configuration Utility sẽ hiện ra. Bạn...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khám phá System Configuration Utility Khám phá System Configuration Utility Trong số nhiều thuật sĩ (wizard) và tiện ích được tích hợp trong Microsoft Windows XP, System Configuration Utility hay MSCONFIG là một tiện ích khá hữu dụng được giới thiệu trong dòng hệ điều hành Windows 9.x. Tiện ích này cho phép người dùng hiệu chỉnh file boot và những tham số khởi động khi khắc phục các vấn đề phát sinh trong quá trình khởi động. Khởi chạy MSCONFIGĐể sử dụng MSCONFIG, click vào nút Start và chọn Run. Trong hộp Run, nhậpMSCONFIG sau đó click OK. Hộp thoại System Configuration Utility sẽ hiện ra.Bạn phải đăng nhập hệ thống với quyền admin mới có thể khởi chạy MSCONFIG.Cửa sổ MSCONFIG chứa 6 tab, gồm: General, SYSTEM.INI, WIN.INI, BOOT.INI,Services và Startup.Tab GeneralTab này cung cấp một số tùy chọn cơ bản cho quá trình khởi động máy. Cài đặt mặc địnhcho tiện ích này là Normal Startup. Ngoài ra còn có hai tùy chọn khác là DiagnosticStartup và Selective Startup.Diagnostic Startup chỉ cho phép người dùng khởi động máy với một số thiết bị và dịchvụ cơ bản cần thiết cho sự vận hành của máy. Tùy chọn khởi động này cung cấp một môitrường sạch cho quá trình gỡ rối.Selective Startup cung cấp nhiều tùy chọn khởi động khác nhau mà người dùng có thểsử dụng để gỡ rối. Theo mặc định mọi tùy chọn trong Selective đều được chọn sẵn. Tuynhiên việc hủy chọn một trong số những tùy chọn đã được chọn trước đó cho phép ngườidùng chặn một hay nhiều tùy chọn Selective Startup khởi chạy.Ví dụ, nếu một chương trình nào đó được khởi chạy trong quá trình khởi động hệ thốngcó thể gây lỗi thì bạn có thể hủy chọn tùy chọn Load Startup Items để chặn mọi chươngtrình khởi chạy trong khi hệ thống khởi động. Mặc dù thao tác này không giúp ngườidùng xác định chính xác chương trình nào gây lỗi nhưng nó lại giúp cô lập lỗi đó trongmột phạm vi nhất định. Cần lưu ý bạn không thể lựa chọn Use Modified BOOT.INI nếukhông thực hiện thay đổi trong tab BOOT.INI (sẽ được nhắc đến trong phần tiếp theo).Sau cùng, nút lệnh Launch System Restore cho phép truy cập dễ dàng vào tính năngSystem Restore, và nút Expand File là một tính năng rất hữu dụng trong việc khôi phụcfile lỗi.Tab SYSTEM.INI và WIN.INITab SYSTEM.INI và WIN.INI được tích hợp để tăng độ tương thích của các chươngtrình, và bạn có thể không thường xuyên sử dụng đến chúng. Những tab này cho phépngười dùng hiệu chỉnh file SYSTEM.INI và WIN.INI hoặc chặn một số dòng lệnh khởichạy khi máy khởi động.Trong hình dưới đây mỗi dòng của file SYSTEM.INI được hiển thị trong cửa sổ. Một sốvùng file (như drivers, …) được mở rộng giúp người dùng thao tác với những dòng lệnhtrong vùng đó. Người dùng cũng có thể hủy chọn một hay nhiều vùng để ngăn nhữngvùng đó khởi chạy khi hệ thống khởi động. Hủy chọn một vùng để ngăn cả vùng đó khởi chạy.Bạn có thể sử dụng hai nút lệnh Move Up và Move Down để di chuyển hoặc thay đổi vịtrí của một vùng trong file này. Nút Find được sử dụng để tìm kiếm trong file, nút Newcho phép bạn bổ sung một dòng mới và nút Edit cho phép thực hiện chỉnh sửa giá trị củamột dòng. Nút Enable All và Disable All ở phía cuối cửa sổ sẽ lựa chọn hay hủy chọnmọi dòng của file. Việc sử dụng những nút này để thay đổi các file dễ dàng và an toànhơn nhiều sử dụng trình soạn thảo văn bản khi thực hiện các tác vụ tương tự. Tab WIN.INI hỗ trợ tính năng giống như tab SYSTEM.INI.Một số tùy chọn BOOT sử dụng tab BOOT.INITab BOOT.INI cung cấp cho người dùng nhiều lựa chọn khởi động cho máy. Trên phầnđầu cửa sổ này chứa file BOOT.INI mà hiện máy tính đang sử dụng. Người dùng khôngthể sử dụng MSCONFIG để hiệu chỉnh file này. Người dùng có thể thay đổi giá trị thờigian chờ cho menu khởi động. Dù nếu không thể hiệu chỉnh file này người dùng cũng cóthể dễ dàng xem file này khi sử dụng MSCONFIG. Microsoft đề xuất không nên dùng MSCONFIG để chỉnh sửa file BOOT.INI.Ba trong số bốn nút lệnh trong cửa sổ này phục vụ cho các thao tác hiệu chỉnh và được ẩnđi theo mặc định. Nút Check All Boot Paths được sử dụng để xác minh những đườngdẫn khởi động trong file BOOT.INI đã chính xác hay chưa. Khi click vào nút này, bạn sẽnhận được một thông báo lỗi (mà bạn có thể sử dụng để gỡ rối) hay một cửa sổ thông báonhững đường dẫn khởi động đã được xác nhận.Bảng tùy chọn BOOTMột số chứa năng quan trọng nhất của tab BOOT.INI là những tùy chọn khởi động,người dùng có thể sử dụng các tùy chọn này như những công cụ gỡ rối: • /SAFEBOOT cung cấp tùy chọn phụ cho quá trình khởi động máy tính. • /SAFEBOOT cùng với MINIMAL khởi động máy trong chế độ Safe Mode. • /SAFEBOOT cùng với NETWWORK khởi động hệ thống trong chế đó Safe Mode có hỗ trợ kết nối mạng. Chú ý: /SAFEBOOT cùng với NETWORK không thực hiện tải cấu hình mạng thông thường, thay vào đó nó tải một cấu hình mạng giao thức TCP/IP. • /SAFEBOOT cùng với DSREPAIR Được sử dụng để sửa Directory Services trên Domain Controllers. • /SAFEBOOT cùng với MINIMAL (ALTERNATESHELL) Khởi động máy trong chế độ Safe Mode với Command Prompt. • /NOGUIBOOT Khởi động máy mà không có card đồ họa (hiển thị chế độ đò họa trong quá trình khởi động và thông tin lỗi trên Blue Screen. • /BOOTLOG Kích hoạt bản ghi khởi động giúp gỡ rối lỗi khởi động. • /BASEVIDEO Khởi động máy sử dụng một driver video VGA chuẩn, tương phản với driver được cài đặt cho card đồ họa. • /SOS Hiển thị tên driver khi được tải. Bạn có thể sử dụng lệnh này để kiểm tra lỗi liên quan đến driver.Cửa sổ BOOT.INI Advanced Options cung cấp nhiều tùy chọn hơn cho quá trình khởiđộng máy tính: • /MAX ...

Tài liệu được xem nhiều: