Khám thai
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 88.11 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chẩn đoán chắc chắn có thai hay không. - Xác định số lượng thai - vị trí của thai. - Xác định được thai kỳ bình thường hay thai kỳ bệnh lý. 1.1.2. Hỏi bệnh: - Tiền sử sản khoa để tiên lượng thai kỳ lần này. - Ngày đầu của kỳ kinh chót để xác định tuổi thai và dự đoán ngày sinh. - Các bệnh lý nội ngoại khoa đã mắc phải trước đây. - Tư vấn cho người mẹ lợi ích của việc uống viên sắt hàng ngày. 1.1.3. Thăm khám. - Thăm khám toàn thân,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khám thai Khám thai 1. Khám thai. 1.1. Thăm khám thai trong 3 tháng đầu. 1.1.1. Mục đích: - Chẩn đoán chắc chắn có thai hay không. - Xác định số lượng thai - vị trí của thai. - Xác định được thai kỳ bình thường hay thai kỳ bệnh lý. 1.1.2. Hỏi bệnh: - Tiền sử sản khoa để tiên lượng thai kỳ lần này. - Ngày đầu của kỳ kinh chót để xác định tuổi thai và dự đoán ngày sinh. - Các bệnh lý nội ngoại khoa đã mắc phải trước đây. - Tư vấn cho người mẹ lợi ích của việc uống viên sắt hàng ngày. 1.1.3. Thăm khám. - Thăm khám toàn thân, thể trạng chung. - Đo mạch, nhiệt độ, huyết áp, cân nặng. - Thăm khám các hệ tuần hoàn, tiêu hóa, hô háp, thần kinh. - Xét nghiệm nước tiểu, protein niệu, đường niệu, cặn lắng. - Xét nghiệm máu: Tùy theo từng bệnh lý công thức máu, tiểu cầu, hematocrit... - Siêu âm: + Xác định vị trí thai. + Số lượng thai. + Tuổi thai. - Thăm khám âm đạo kết hợp khám bụng để xác định tuổi thai, tình trạng viêm nhiễm đường sinh dục nếu có. 1.1.4. Lập phiếu theo dõi và ghi lại kết quả khám. 1.1.5. Dặn dò bệnh nhân. - Hẹn tiêm phòng uốn ván. - Hẹn khám thai lần 1. - Hẹn khám thai lần 2. - Thông báo cơ sở Y tế gần nhà nhất để nếu cần thì tới . 1.2. Thăm khám thai trong 3 tháng giữa. 1.2.1. Mục đích: - Kiểm tra sức khỏe mẹ. - Kiểm tra sự phát triển của thai. - Xác định thai bình thường hay thai bệnh lý. 1.2.2. Hỏi bệnh. - Các dấu hiệu bất thường như ra máu âm đạo, ra khí hư, phù chi dưới, đau vùng hông. - Tình trạng nghén trong 3 tháng đầu. - Các bệnh lý mẹ mắc phải trong 3 tháng đầu. 1.2.3. Thăm khám. - Thăm khám toàn thân giống như 3 tháng đầu. - Xét nghiệm nước tiểu: Protein niệu, đường niệu. - Siêu âm: + Kiểm tra tình trạng phát triển thai. + Dị tật thai nhi nếu có. + Tuổi thai. - Thăm khám sản khoa. + Đo bề cao tử cung, vòng bụng. + Nghe tim thai, + Cử động thai, số lượng thai, tình trạng ối. 1.2.4. Ghi kết quả khám vào vào phiếu theo dõi thai. 1.2.5. Dặn dò bệnh nhân. - Hẹn khám thai lần sau. - Hẹn tiêm phòng uốn ván nếu chưa tiêm đủ. 1.3. Khám thai trong 3 tháng cuối. 1.3.1. Mục đích: - Kiểm tra sức khỏe mẹ. - Kiểm tra sự phát triển của thai. - Xác định ngôi thế, kiểu thế. - Phát hiện các bệnh lý bất thường. - Tiên lượng cuộc sanh. 1.3.2. Hỏi bệnh: - Các bệnh lý mẹ đã mắc phải trong thai kỳ. - Thời gian thai máy. - Tình trạng phù, tình trạng dinh dưỡng. - Tư vấn cho người mẹ việc nuôi con bằng sữa mẹ, lợi ích của sữa mẹ. 1.3.3. Thăm khám: - Thăm khám toàn thân: Như 3 tháng đầu. - Xét nghiệm nước tiểu: protein niệu, đường niệu. - Siêu âm: + Đánh giá sự phát triển của thai. + Tình trạng thai, nhau, ối. + Ngôi thai, tim thai. - Khám sản khoa. + Khám khung chậu, đo các đường kính khung chậu ngoài. + Đo bề cao tử cung, vòng bụng. + Nghe tim thai. + Thực hiện 4 thủ thuật Leopold xác định ngôi thế, độ lọt của thai nhi. + Khám âm đạo, khi sản phụ có những triệu chứng bất thường hay đã có dấu hiệu chuyển dạ. 1.3.4. Ghi kết quả vào phiếu theo dõi. 1.3.5. Dặn dò bệnh nhân. - Nếu sản phụ mắc phải một số bệnh lý nhiễm độc thai nghén, ngôi bất th ường, nhau tiền đạo... thì phải hẹn ngày tái khám, chuyển tuyến trên hoặc nhập viện điều trị. - Hẹn thăm khám tiếp nếu có yêu cầu. - Dự kiến ngày sinh, nơi sinh. 1.4. Lịch tiêm phòng uốn ván cho phụ nữ trong lứa tuổi sinh đẻ. Mức 1: Ngay lần khám thai đầu tiên. Mức 2: Sau mũi thứ 1 tối thiểu 30 ngày. Mức 3: Sau mũi thứ 2 tối thiểu 6 tháng. Mức 4: Sau múi thứ 3 tối thiểu 1 năm. Mức 5: Sau mũi thứ 4 tối thiểu 1 năm. Đối với phụ nữ có thai thì mũi tiêm thứ 2 phải cách trước khi sanh tối thiểu 1 tháng. 1.5. Viên sắt/ Folic. - Uống ngày 1 viên trong suốt thời gian mang thai đến hết 6 tuần sau đẻ. Tối thiểu uống trước đẻ 90 ngày. - Nếu sản phụ có biểu hiện thiếu máu rõ có thể tăng từ liều dự phòng lên liều điều trị 2 -3 viên / ngày. - Việc cung cấp viên sắt cần được thực hiện ngay từ lần khám thai đầu, kiểm tra việc sử dụng và cung cấp tiếp trong những lần khám thai sau. 1.6. Lịch khám thai: theo hướng dẫn chuẩn Quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản. Đối với thai kỳ bình thường. - 3 tháng đầu thăm khám 1 lần. - 3 tháng giữa thăm khám 1 lần. - 3 tháng cuối mỗi tháng 1 lần. Tối thiểu trong quá trình mang thai sản phụ phải được khám thái 5 lần. 2. Quản lý thai nghén. 2.1. Phiếu khám thai 2.1.1. Phiếu thăm thai bao gồm: - Phần bản thân người có thai. - Phần tiền sử sản khoa - Phần chăm sóc thai hiện tại. 2.1.2. Cách sử dụng: - Mỗi phiếu dùng cho một lần có thai. - Ghi họ tên, chức vụ người lập phiếu. 2.1.2.1. Phần bản thân: - Ghi 6 yếu tố về bản thân. - Ghi sổ đăng ký - Ngày lập phiếu: Ghi ngày, tháng, năm dương lịch. vào ô 18 -35.- Tuổi: Phải ghi rõ số tuổi. Nếu thai phụ 28 tuổi phải ghi rõ 28 sau đó mới đánh dấu - Chiều cao: Phải ghi rõ theo đơn vị cm. Nếu thai phụ cao 158cm ghi 158cm sau đó mới đánh dấu.... vào ô 145 cm trở lên. 2.1.2.2. Phần tiền sử sản khoa - Số lần đã đẻ. Nếu đã ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khám thai Khám thai 1. Khám thai. 1.1. Thăm khám thai trong 3 tháng đầu. 1.1.1. Mục đích: - Chẩn đoán chắc chắn có thai hay không. - Xác định số lượng thai - vị trí của thai. - Xác định được thai kỳ bình thường hay thai kỳ bệnh lý. 1.1.2. Hỏi bệnh: - Tiền sử sản khoa để tiên lượng thai kỳ lần này. - Ngày đầu của kỳ kinh chót để xác định tuổi thai và dự đoán ngày sinh. - Các bệnh lý nội ngoại khoa đã mắc phải trước đây. - Tư vấn cho người mẹ lợi ích của việc uống viên sắt hàng ngày. 1.1.3. Thăm khám. - Thăm khám toàn thân, thể trạng chung. - Đo mạch, nhiệt độ, huyết áp, cân nặng. - Thăm khám các hệ tuần hoàn, tiêu hóa, hô háp, thần kinh. - Xét nghiệm nước tiểu, protein niệu, đường niệu, cặn lắng. - Xét nghiệm máu: Tùy theo từng bệnh lý công thức máu, tiểu cầu, hematocrit... - Siêu âm: + Xác định vị trí thai. + Số lượng thai. + Tuổi thai. - Thăm khám âm đạo kết hợp khám bụng để xác định tuổi thai, tình trạng viêm nhiễm đường sinh dục nếu có. 1.1.4. Lập phiếu theo dõi và ghi lại kết quả khám. 1.1.5. Dặn dò bệnh nhân. - Hẹn tiêm phòng uốn ván. - Hẹn khám thai lần 1. - Hẹn khám thai lần 2. - Thông báo cơ sở Y tế gần nhà nhất để nếu cần thì tới . 1.2. Thăm khám thai trong 3 tháng giữa. 1.2.1. Mục đích: - Kiểm tra sức khỏe mẹ. - Kiểm tra sự phát triển của thai. - Xác định thai bình thường hay thai bệnh lý. 1.2.2. Hỏi bệnh. - Các dấu hiệu bất thường như ra máu âm đạo, ra khí hư, phù chi dưới, đau vùng hông. - Tình trạng nghén trong 3 tháng đầu. - Các bệnh lý mẹ mắc phải trong 3 tháng đầu. 1.2.3. Thăm khám. - Thăm khám toàn thân giống như 3 tháng đầu. - Xét nghiệm nước tiểu: Protein niệu, đường niệu. - Siêu âm: + Kiểm tra tình trạng phát triển thai. + Dị tật thai nhi nếu có. + Tuổi thai. - Thăm khám sản khoa. + Đo bề cao tử cung, vòng bụng. + Nghe tim thai, + Cử động thai, số lượng thai, tình trạng ối. 1.2.4. Ghi kết quả khám vào vào phiếu theo dõi thai. 1.2.5. Dặn dò bệnh nhân. - Hẹn khám thai lần sau. - Hẹn tiêm phòng uốn ván nếu chưa tiêm đủ. 1.3. Khám thai trong 3 tháng cuối. 1.3.1. Mục đích: - Kiểm tra sức khỏe mẹ. - Kiểm tra sự phát triển của thai. - Xác định ngôi thế, kiểu thế. - Phát hiện các bệnh lý bất thường. - Tiên lượng cuộc sanh. 1.3.2. Hỏi bệnh: - Các bệnh lý mẹ đã mắc phải trong thai kỳ. - Thời gian thai máy. - Tình trạng phù, tình trạng dinh dưỡng. - Tư vấn cho người mẹ việc nuôi con bằng sữa mẹ, lợi ích của sữa mẹ. 1.3.3. Thăm khám: - Thăm khám toàn thân: Như 3 tháng đầu. - Xét nghiệm nước tiểu: protein niệu, đường niệu. - Siêu âm: + Đánh giá sự phát triển của thai. + Tình trạng thai, nhau, ối. + Ngôi thai, tim thai. - Khám sản khoa. + Khám khung chậu, đo các đường kính khung chậu ngoài. + Đo bề cao tử cung, vòng bụng. + Nghe tim thai. + Thực hiện 4 thủ thuật Leopold xác định ngôi thế, độ lọt của thai nhi. + Khám âm đạo, khi sản phụ có những triệu chứng bất thường hay đã có dấu hiệu chuyển dạ. 1.3.4. Ghi kết quả vào phiếu theo dõi. 1.3.5. Dặn dò bệnh nhân. - Nếu sản phụ mắc phải một số bệnh lý nhiễm độc thai nghén, ngôi bất th ường, nhau tiền đạo... thì phải hẹn ngày tái khám, chuyển tuyến trên hoặc nhập viện điều trị. - Hẹn thăm khám tiếp nếu có yêu cầu. - Dự kiến ngày sinh, nơi sinh. 1.4. Lịch tiêm phòng uốn ván cho phụ nữ trong lứa tuổi sinh đẻ. Mức 1: Ngay lần khám thai đầu tiên. Mức 2: Sau mũi thứ 1 tối thiểu 30 ngày. Mức 3: Sau mũi thứ 2 tối thiểu 6 tháng. Mức 4: Sau múi thứ 3 tối thiểu 1 năm. Mức 5: Sau mũi thứ 4 tối thiểu 1 năm. Đối với phụ nữ có thai thì mũi tiêm thứ 2 phải cách trước khi sanh tối thiểu 1 tháng. 1.5. Viên sắt/ Folic. - Uống ngày 1 viên trong suốt thời gian mang thai đến hết 6 tuần sau đẻ. Tối thiểu uống trước đẻ 90 ngày. - Nếu sản phụ có biểu hiện thiếu máu rõ có thể tăng từ liều dự phòng lên liều điều trị 2 -3 viên / ngày. - Việc cung cấp viên sắt cần được thực hiện ngay từ lần khám thai đầu, kiểm tra việc sử dụng và cung cấp tiếp trong những lần khám thai sau. 1.6. Lịch khám thai: theo hướng dẫn chuẩn Quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản. Đối với thai kỳ bình thường. - 3 tháng đầu thăm khám 1 lần. - 3 tháng giữa thăm khám 1 lần. - 3 tháng cuối mỗi tháng 1 lần. Tối thiểu trong quá trình mang thai sản phụ phải được khám thái 5 lần. 2. Quản lý thai nghén. 2.1. Phiếu khám thai 2.1.1. Phiếu thăm thai bao gồm: - Phần bản thân người có thai. - Phần tiền sử sản khoa - Phần chăm sóc thai hiện tại. 2.1.2. Cách sử dụng: - Mỗi phiếu dùng cho một lần có thai. - Ghi họ tên, chức vụ người lập phiếu. 2.1.2.1. Phần bản thân: - Ghi 6 yếu tố về bản thân. - Ghi sổ đăng ký - Ngày lập phiếu: Ghi ngày, tháng, năm dương lịch. vào ô 18 -35.- Tuổi: Phải ghi rõ số tuổi. Nếu thai phụ 28 tuổi phải ghi rõ 28 sau đó mới đánh dấu - Chiều cao: Phải ghi rõ theo đơn vị cm. Nếu thai phụ cao 158cm ghi 158cm sau đó mới đánh dấu.... vào ô 145 cm trở lên. 2.1.2.2. Phần tiền sử sản khoa - Số lần đã đẻ. Nếu đã ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
38 trang 168 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 158 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 153 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 102 0 0 -
40 trang 101 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 67 0 0