Danh mục

KHÁM THẦN KINH – TÂM THẦN

Số trang: 14      Loại file: pdf      Dung lượng: 181.85 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (14 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Định hướng không gian: Hỏi bệnh nhân đang ở đâu ? Định hướng thời gian: hỏi ngày, tháng, năm ? giờ ?Định hướng bản thân: hỏi nghề nghiệp, tên tuổi, gia đình ?KHÁM VẬN ĐỘNG:Trương lực cơ: Độ chắc mềm của cơ: bóp bắp cơ bệnh nhân Độ ve vẩy: lắc cổ tay hoặc đùi của bệnh nhânĐộ co duỗi: gấp duỗi các khớp. Kết quảTrương lực cơ tăng là dấu hiệu tổn thương bó tháp giai đoạn liệt cứng Trương lực cơ giảm trong tổn thương bó tháp cấp tính hoặc tổn thương tiểu não ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KHÁM THẦN KINH – TÂM THẦN KHÁM THẦN KINH – TÂM THẦNĐÁNH GIÁ TRI GIÁCĐịnh hướng không gian: Hỏi bệnh nhân đang ở đâu ?Định hướng thời gian: hỏi ngày, tháng, năm ? giờ ?Định hướng bản thân: hỏi nghề nghiệp, tên tuổi, gia đình ?KHÁM VẬN ĐỘNG:Trương lực cơ:Độ chắc mềm của cơ: bóp bắp cơ bệnh nhânĐộ ve vẩy: lắc cổ tay hoặc đùi của bệnh nhânĐộ co duỗi: gấp duỗi các khớpI. Kết quảTrương lực cơ tăng là dấu hiệu tổn thương bó tháp giai đoạn liệt cứngTrương lực cơ giảm trong tổn thương bó tháp cấp tính hoặc tổn thương tiểu nãoSức cơ: cần so sánh hai bênNgọn chi:Chi trên: nghiệm pháp gọng kìmChi dưới: bệnh nhân gấp các ngón chân vào lòng bàn chân, thầy thuốc dùng taykéo ngược ngón chân rab) Gốc chi:Chi trên: kéo co, nghiệm pháp Bareé (bệnh nhân nâng cao 2 tay trước mặt, 2 bàntay ngửa, tay nào rơi xuống trước thì tay đó yếu)Chi dưới: kéo coNP Mingazini: BN nằm ngửa, 2 chân giơ cao, đùi thẳng góc với mặt giường vàcẳng chân song song với mặt giườngNP Bareé chi dưới: BN nằm sấp, 2 cẳng chân giơ cao thẳng góc mặt giườngTrong 2 nghiệm pháp trên, chân nào rơi xuống trước thì bên đó yếu.c) Phân độ sức cơ: từ 0 – 5Độ 0: Liệt hoàn toànĐộ 1: Nhúc nhích được đầu chiĐộ 2: Di chuyển được trên mặt phẳng ngang, không thắng được trọng lựcĐộ 3: Thắng được trọng lực, không thắng được sức cản nhẹĐộ 4: Thắng được sức cản nhẹ, không thắng được sức cản mạnhĐộ 5: Bình thườngKHÁM PHẢN XẠ:Phản xạ gân cơ: TẦNG NƠI KÍCH THÍCH VỊ TRÍ PHẢN XẠ TỦY LIÊN HỆ Trâm trụ mấu trâm Cánh tây giữa gấp, C8 Xát xương tru ngửa nhẹ Phía bờ ương quay Cánh tay giữa gấp, bờ Trâm quay C5 – C 7 trên mấu trâm xương quay hướng lên trên Cơ tam đầu Gân cơ tam đầu Cánh tay, bàn tay đưa C6 – C8 phía trên khuỷu tay ra ngoài Gân cơ nhị đầu ở Ngón cái đặt gần cơ nhị Cơ nhị đầu C6 – C 5 nếp cẳng tay đầu Hàm dưới cằm Miệng hé mở Cơ nhai Cầu não Gân cơ tứ đầu đùi Ngồi thõng chân hoặc Gối L4 chéo hai gối Nằm sấp, cẳng chân Gân Achille thẳng góc với giường Gót S1 – S2 Tổn thương bó tháp (liệt trung ương): Cấp tính: phản xạ gân cơ giảm hoặc mất- Mãn tính: phản xạ gân cơ tăng- Tổn thương cung phản xạ (liệt ngoại biên)Phản xạ gân cơ giảm hoặc mấtPhản xạ da: Phản xạ da bụng: BN nằm ngữa, 2 chân chống lên, kích thích dabụng bằng cách vạch nhanh một đường từ ngoài vào trong đường giữa bụng bằngmột kim có đầu tù.Bình thường: bên kích thích cơ bụng giậtVùng tủy tương ứng của phản xạ da bụng từ D6 – D12 Phản xạ da bìu:Kích thích vùng da mặt trong đùi, đáp ứng bằng sự co bìu cùng bênVùng tủy tương ứng của phản xạ là L4 – S3 Phản xạ da lòng bàn chân:Kích thích da lòng bàn chân bằng một vật hơi nhọn từ bờ ngoài gót chân đi lênphía ngón cái .Đáp ứng là 5 ngón chân gấp vào lòng bàn chânVùng tủy tương ứng của phản xạ là S1 – S2Phản xạ bệnh lý: Dấu Babinski: kích thích như tìm phản xạ da lòng bàn chân. Đáp ứnglà ngón cái duỗi, bốn ngón kia xòe ra, biểu hiện tổn thương bó tháp Các dấu tương đương: Chaddock: vạch phía dưới mắt cá ngoài- Oppentreim: Vuốt mạnh bờ trong xương chày- Gordon: Bóp bắp cơ tam đầu cẳng chân- Schaefer: bóp gân cơ Achille-Đáp ứng giống như dấu Babinski Dấu Hoffmann: Gập duỗi thật nhanh đốt xa của ngón tay giữa. Đápứng là ngón cái & trỏ gập úp vào nhau như gọng kìm, chứng tỏ có tổn thương bótháp. Phản xạ tự động tủy: kích thích chi d ưới (châm kim, véo da …) sẽ cóhiện tượng gập bàn chân, cẳng chân, đùi về phía bụng (ba co)KHÁM CẢM GIÁC:Cảm giác chủ quan: do bệnh nhân cảm thấy như kim châm, kiến bò, tê bì … 1vùng da nào đóCảm giác khách quan:Cảm giác nông:Xúc giác(sờ): dùng bông gòn phết nhẹ lên daĐau: dùng kim châm daNhiệt: dùng ...

Tài liệu được xem nhiều: