Khám tiêu hoá trên và dưới
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 110.10 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bình thường: môi màu hồng cân xứng so với các bộ phận khác. + Bệnh lý:- Màu sắc: môi tím trong suy tim, suy hô hấp, nhợt nhạt (thiếu máu). - Khối lượng: môi to, dầy (bệnh to đầu chi), nổi cục cứng và sùi trong các bệnh u lành, u ác.- Những tổn thương khác: mụn nhỏ, mọng nước ở hai mép (chốc mép). Nứt kẽ giống hình chân ngỗng gặp trong giang mai bẩm sinh. Môi trên tách đôi bẩm sinh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khám tiêu hoá trên và dưới Khám tiêu hoá trên và dưới3.1. Khám môi: + Bình thường: môi màu hồng cân xứng so với các bộ phận khác. + Bệnh lý:- Màu sắc: môi tím trong suy tim, suy hô hấp, nhợt nhạt (thiếu máu).- Khối lượng: môi to, dầy (bệnh to đầu chi), nổi cục cứng và sùi trong các bệnh ulành, u ác.- Những tổn thương khác: mụn nhỏ, mọng nước ở hai mép (chốc mép). Nứt kẽgiống hình chân ngỗng gặp trong giang mai bẩm sinh. Môi trên tách đôi bẩm sinh.3.2. Khám hố miệng: + Cách khám:Người bệnh khám miệng dùng đèn pin hoặc đèn chiếu để chiếu sáng, hoặc bảobệnh nhân quay họng ra phía ánh sáng, dùng đè lưỡi để khám thành trên, hai bênvà miệng, chú ý lỗ ống Stenông (ở mặt trong má cạnh răng hàm trên số 6-7). +Bình thường: niêm mạc miệng màu hồng, nhẵn, hơi ướt. + Bệnh lý:- Có mảng đen trong bệnh Addisơn (Addison), có những chấm xuất huyết gặptrong bệnh ưa chảy máu…- Những vết loét, ổ loét: trong các bệnh nhiễm khuẩn, bạch cầu cấp, cam tẩu mã(vết loét tiến triển nhanh, màu đen và rất thối), loét do thiếu vitamin C, A hayPP…- Những mụn mọng nước: do các bệnh nhiễm khuẩn toàn thân.- Những khối u: u nang của tuyến nước bọt. Những dị dạng bẩm sinh vòm miệngtách đôi.- Hạt Koplic: màu đỏ ở giữa hơi xanh hoặc trắng to bằng đầu ghim ở mặt trong má(gặp trong bệnh sởi).- Lỗ ống Stênông đỏ và sưng trong bệnh quai bị.4. Khám lưỡi:4.1. Bình thường:+ Lưỡi màu hồng, hơi uớt, các gai lưỡi rất rõ.+ Bệnh lý:- Màu sắc và tình trạng niêm mạc:. Trắng bẩn hoặc đỏ và khô: trong nhiễm khuẩn.. Đen: trong bệnh Addison, thiếu PP, urê máu cao.. Vàng: (nhất là hãm lưỡi) trong bệnh vàng da ứ mật.. Nhợt nhạt mất gai: trong bệnh thiếu máu.. Bóng đỏ mất gai và đau: trong bệnh thiếu máu hồng cầu to (bệnh Biermer gâyviêm lưỡi kiểu Hunter).. Loét nứt kẽ đặc biệt loét ở hãm lưỡi: gặp trong ho gà. . Những mảng trắng dày và cứng: tình trạng tiền ung thư lưỡi.- Khối lượng:. To đầu: trong bệnh to đầu chi (Acromegalie), suy giáp (Mixoedeme).. Teo một bên lưỡi: do liệt dây thần kinh dưới lưỡi.. Các khối u bất thường của lưỡi: u lành hoặc u ác.5. Khám lợi và răng.5.1. Lợi:+ Bình thường: lợi màu hồng, bóng, ướt, bám sát chân răng.+ Bệnh lý:- Có mảng đen: trong bệnh Addison.- Loét: trong nhiễm độc mạn tính chì, Hg, thiếu vitamin C, A, PP.Loét có chảymáu trong thiếu vitamin C.- Chảy mủ chân răng: dùng đè lưỡi ấn vào chân răng thấy có mủ chảy ra, có thểđọng thành túi nằm sâu giữa lợi và răng do nhiễm khuẩn mủ.- Lợi sưng to: do viêm, ổ mủ, u lợi, u răng hoặc xương hàm.5.2. Khám răng:+ Bình thường: - Số lượng răng phụ thuộc theo tuổi:. 6 tháng mọc từ: 2-4 răng.. Từ 2-5 tuổi có: 20 răng sữa.. Từ 11 tuổi: thay toàn bộ răng sữa.. Từ 12-18 tuổi: có 28 răng.. Trên 18 tuổi có: 32 răng. - Hình thái: răng mọc đều, men trắng, không đau khi nhai.+ Bệnh lý:- Răng mọc chậm, không đủ số lượng theo tuổi: trong bệnh còi xương.- Răng rụng dễ dàng, nhiều: trong bệnh tăng đ ường máu.- Sâu răng: răng có vết đen và đau.- Răng kiểu Hutchison trong giang mai bẩm sinh: hai răng cửa trên chệch hướng,bờ lõm hình bán nguyệt, bờ dưới hẹp.6. Khám họng:Họng là ngã ba đường giữa hô hấp và tiêu hoá, thông với tai qua vòi Ostatsơ(Eustache). Khi họng tổn thương ảnh hưởng tới nuốt, thở và nghe (thường thấy ùtai khi nói).+ Cách khám: người bệnh há miệng chiếu sáng họng bằng đèn pin, hay đèn chiếu,dùng đẽ lưỡi nhẹ nhàng ấn vào lưỡi đè xuống ta quan sát hình thái niêm mạc củahọng.+ Bình thường:Phần trên là “lưỡi gà” và màn hầu, hai bên là tuyến hạnh nhân nằm giữa hai cộttrước và sau, phía sau là thành sau của họngLưỡi gà và màn hầu sẽ kéo lên trên bịt phần sau khi người ta nuốt. Tuyến hạnhnhân bình thường nhỏ, nhẵn nằm lấp sau các cột. Nói chung niêm mạc của hầucũng màu hồng, ướt nhẵn.+ Bệnh lý:- Màn hầu bị liệt một hay hai bên khi nuốt không kéo lên được và gây sặc lên mũi(gọi là dấu hiệu vén màn).- “ Lưỡi gà” bị tách đôi: trong dị tật bẩm sinh.- Tuyến hạnh nhân sưng to có hang hốc, có mủ giả mạc khi bị viêm cấp hoặc viêmmạn tính.- Thành sau họng có thể loét, có mủ, khối u giả mạc.- Muốn quan sát thành trên của vòm họng và lỗ của vòi Ostatsơ cần phải dùnggương và đèn chiếu: có thể thấy sùi vòm họng (VA) ở phần trên của vòm họng vànhững tổn thương của lỗ vòi Ostatsơ.7. Khám thực quản:Thực quản ở sâu không khám trực tiếp được. Chỉ hỏi một số dấu hiệu cơ năng:nuốt khó, nuốt đau, trớ… có tính chất gợi ý. Muốn biết chắc chắn phải tiến h ành:soi thực quản, chụp thực quản.8. Khám hậu môn- trực tràng:8.1. Khám hậu môn:Đặt bệnh nhân nằm chân qùy hơi dạng, mông cao, đầu thấp, vai thấp (t ư thế gốingực), mặc quần hổng đít hoặc tụt quần qua đùi. Thầy thuốc đứng đối diện quansát, dùng ngón tay banh các nếp nhăn của hậu môn và bảo người bệnh rặn để giãncơ vòng, quan sát phần niêm mạc bên trong ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khám tiêu hoá trên và dưới Khám tiêu hoá trên và dưới3.1. Khám môi: + Bình thường: môi màu hồng cân xứng so với các bộ phận khác. + Bệnh lý:- Màu sắc: môi tím trong suy tim, suy hô hấp, nhợt nhạt (thiếu máu).- Khối lượng: môi to, dầy (bệnh to đầu chi), nổi cục cứng và sùi trong các bệnh ulành, u ác.- Những tổn thương khác: mụn nhỏ, mọng nước ở hai mép (chốc mép). Nứt kẽgiống hình chân ngỗng gặp trong giang mai bẩm sinh. Môi trên tách đôi bẩm sinh.3.2. Khám hố miệng: + Cách khám:Người bệnh khám miệng dùng đèn pin hoặc đèn chiếu để chiếu sáng, hoặc bảobệnh nhân quay họng ra phía ánh sáng, dùng đè lưỡi để khám thành trên, hai bênvà miệng, chú ý lỗ ống Stenông (ở mặt trong má cạnh răng hàm trên số 6-7). +Bình thường: niêm mạc miệng màu hồng, nhẵn, hơi ướt. + Bệnh lý:- Có mảng đen trong bệnh Addisơn (Addison), có những chấm xuất huyết gặptrong bệnh ưa chảy máu…- Những vết loét, ổ loét: trong các bệnh nhiễm khuẩn, bạch cầu cấp, cam tẩu mã(vết loét tiến triển nhanh, màu đen và rất thối), loét do thiếu vitamin C, A hayPP…- Những mụn mọng nước: do các bệnh nhiễm khuẩn toàn thân.- Những khối u: u nang của tuyến nước bọt. Những dị dạng bẩm sinh vòm miệngtách đôi.- Hạt Koplic: màu đỏ ở giữa hơi xanh hoặc trắng to bằng đầu ghim ở mặt trong má(gặp trong bệnh sởi).- Lỗ ống Stênông đỏ và sưng trong bệnh quai bị.4. Khám lưỡi:4.1. Bình thường:+ Lưỡi màu hồng, hơi uớt, các gai lưỡi rất rõ.+ Bệnh lý:- Màu sắc và tình trạng niêm mạc:. Trắng bẩn hoặc đỏ và khô: trong nhiễm khuẩn.. Đen: trong bệnh Addison, thiếu PP, urê máu cao.. Vàng: (nhất là hãm lưỡi) trong bệnh vàng da ứ mật.. Nhợt nhạt mất gai: trong bệnh thiếu máu.. Bóng đỏ mất gai và đau: trong bệnh thiếu máu hồng cầu to (bệnh Biermer gâyviêm lưỡi kiểu Hunter).. Loét nứt kẽ đặc biệt loét ở hãm lưỡi: gặp trong ho gà. . Những mảng trắng dày và cứng: tình trạng tiền ung thư lưỡi.- Khối lượng:. To đầu: trong bệnh to đầu chi (Acromegalie), suy giáp (Mixoedeme).. Teo một bên lưỡi: do liệt dây thần kinh dưới lưỡi.. Các khối u bất thường của lưỡi: u lành hoặc u ác.5. Khám lợi và răng.5.1. Lợi:+ Bình thường: lợi màu hồng, bóng, ướt, bám sát chân răng.+ Bệnh lý:- Có mảng đen: trong bệnh Addison.- Loét: trong nhiễm độc mạn tính chì, Hg, thiếu vitamin C, A, PP.Loét có chảymáu trong thiếu vitamin C.- Chảy mủ chân răng: dùng đè lưỡi ấn vào chân răng thấy có mủ chảy ra, có thểđọng thành túi nằm sâu giữa lợi và răng do nhiễm khuẩn mủ.- Lợi sưng to: do viêm, ổ mủ, u lợi, u răng hoặc xương hàm.5.2. Khám răng:+ Bình thường: - Số lượng răng phụ thuộc theo tuổi:. 6 tháng mọc từ: 2-4 răng.. Từ 2-5 tuổi có: 20 răng sữa.. Từ 11 tuổi: thay toàn bộ răng sữa.. Từ 12-18 tuổi: có 28 răng.. Trên 18 tuổi có: 32 răng. - Hình thái: răng mọc đều, men trắng, không đau khi nhai.+ Bệnh lý:- Răng mọc chậm, không đủ số lượng theo tuổi: trong bệnh còi xương.- Răng rụng dễ dàng, nhiều: trong bệnh tăng đ ường máu.- Sâu răng: răng có vết đen và đau.- Răng kiểu Hutchison trong giang mai bẩm sinh: hai răng cửa trên chệch hướng,bờ lõm hình bán nguyệt, bờ dưới hẹp.6. Khám họng:Họng là ngã ba đường giữa hô hấp và tiêu hoá, thông với tai qua vòi Ostatsơ(Eustache). Khi họng tổn thương ảnh hưởng tới nuốt, thở và nghe (thường thấy ùtai khi nói).+ Cách khám: người bệnh há miệng chiếu sáng họng bằng đèn pin, hay đèn chiếu,dùng đẽ lưỡi nhẹ nhàng ấn vào lưỡi đè xuống ta quan sát hình thái niêm mạc củahọng.+ Bình thường:Phần trên là “lưỡi gà” và màn hầu, hai bên là tuyến hạnh nhân nằm giữa hai cộttrước và sau, phía sau là thành sau của họngLưỡi gà và màn hầu sẽ kéo lên trên bịt phần sau khi người ta nuốt. Tuyến hạnhnhân bình thường nhỏ, nhẵn nằm lấp sau các cột. Nói chung niêm mạc của hầucũng màu hồng, ướt nhẵn.+ Bệnh lý:- Màn hầu bị liệt một hay hai bên khi nuốt không kéo lên được và gây sặc lên mũi(gọi là dấu hiệu vén màn).- “ Lưỡi gà” bị tách đôi: trong dị tật bẩm sinh.- Tuyến hạnh nhân sưng to có hang hốc, có mủ giả mạc khi bị viêm cấp hoặc viêmmạn tính.- Thành sau họng có thể loét, có mủ, khối u giả mạc.- Muốn quan sát thành trên của vòm họng và lỗ của vòi Ostatsơ cần phải dùnggương và đèn chiếu: có thể thấy sùi vòm họng (VA) ở phần trên của vòm họng vànhững tổn thương của lỗ vòi Ostatsơ.7. Khám thực quản:Thực quản ở sâu không khám trực tiếp được. Chỉ hỏi một số dấu hiệu cơ năng:nuốt khó, nuốt đau, trớ… có tính chất gợi ý. Muốn biết chắc chắn phải tiến h ành:soi thực quản, chụp thực quản.8. Khám hậu môn- trực tràng:8.1. Khám hậu môn:Đặt bệnh nhân nằm chân qùy hơi dạng, mông cao, đầu thấp, vai thấp (t ư thế gốingực), mặc quần hổng đít hoặc tụt quần qua đùi. Thầy thuốc đứng đối diện quansát, dùng ngón tay banh các nếp nhăn của hậu môn và bảo người bệnh rặn để giãncơ vòng, quan sát phần niêm mạc bên trong ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
38 trang 169 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 168 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 159 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 154 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 103 0 0 -
40 trang 102 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 93 0 0 -
40 trang 68 0 0