Danh mục

Kháng heparin do thiếu yếu tố anti thrombin III trong phẫu thuật tim trẻ em có sử dụng tuần hoàn ngoài cơ thể: Báo cáo ca lâm sàng

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 753.96 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Heparin làm cho anti thrombin III liên kết các yếu tố đông máu dẫn đến bất hoạt các yếu tố đông máu IIa, IXa, Xa, XIa và XIIa. Sự ức chế này dẫn đến tác dụng chống đông máu. Bài viết trình bày một trường hợp kháng heparin trong trường hợp chuẩn bị chạy tuần hoàn ngoài cơ thể.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kháng heparin do thiếu yếu tố anti thrombin III trong phẫu thuật tim trẻ em có sử dụng tuần hoàn ngoài cơ thể: Báo cáo ca lâm sàng vietnam medical journal n02 - october - 202426%. P. aeruginosa là vi khuẩn được phân lập hấp là 69,2%, kết quả này tương đồng vớinhiều nhất trong nhóm vi khuẩn PES; với nghiên cứu của Ah Young Leem và cộng sự108/1597 mầm bệnh PES được phân lập có 72 (66,7%) [10]. Tổn thương nhiều thùy trên X-trường hợp là P. aeruginosa, 15 trường hợp quang ngực của nhóm bệnh nhân viêm phổi doEnterobacteriaceae tiết men β-lactamase phổ PES là 33,8%. Tỷ lệ này cũng phù hợp vớirộng và 21 trường hợp là Staphylococcus aureus nghiên cứu tác giả Nancy Thabet (56,1% tổnkháng methicillin [3]. P. aeruginosa trong VPCĐ thương lan tỏa cả 2 phổi) và tác giả Tạ Thị Diệunhập viện cũng là gánh nặng của hơn 54 quốc Ngân (85,7% có tổn thuơng phổi lan tỏa ở nhiềugia trên toàn cầu, tỷ lệ này lần lượt là 6% ở hơn một thùy phổi).Châu Âu, 2,5% ở Bắc Mỹ, 2,2% ở Châu Á, 3,0%ở Nam Mỹ và 3,9% ở Châu Phi [5]. Những bệnh V. KẾT LUẬNnhân nhiễm tác nhân gây bệnh PES có xu hướng Tỷ lệ viêm phổi cộng đồng nhập viện do PESthất bại trong điều trị ban đầu, tái nhập viện là 26%. Các đặc điểm thường gặp ở bệnh nhântrong vòng 30 ngày và kéo dài thời gian điều trị viêm phổi cộng đồng nhập viện liên quan đến[6]. Tỷ lệ VPCĐ nhập viện do PES đang gia tăng nhiễm nhóm vi khuẩn PES bao gồm > 65 tuổi,và cần được chú ý bởi vì kết cục lâm sàng xấu nữ, suy hô hấp, bệnh nhân VPCĐ nặng (PSI IV –nhưng các thuốc kháng sinh kinh nghiệm thông V hoặc CURB 65 ≥ 3 điểm) và tổn thương đathường trong điều trị VPCĐ thường không hiệu thùy phổi trên Xquang ngực.quả [2,5,6]. TÀI LIỆU THAM KHẢO Việc xác định yếu tố nguy cơ của nhiễm vi 1. Martin-Loeches I, Torres A, Nagavci B,et al.khuẩn PES đã được thực hiện trong nhiều nghiên ERS/ESICM/ESCMID/ALAT guidelines for thecứu để hỗ trợ các nhà lâm sàng trong điều trị management of severe community-acquiredsớm các tác nhân này [2,6,7,8]. Mỗi nghiên cứu pneumonia. Intensive Care Med. 2023 Jun; 49 (6):615-632. doi: 10.1007/s00134-023-07033-8.có những yếu tố nguy cơ khác nhau, một vài 2. Cillóniz C, Dominedò C, Torres A. Multidrug-nghiên cứu cũng đã phát triển thành các bảng Resistant Gram-Negative Bacteria in Community-điểm. Shorr và cộng sự đã phát triển một hệ Acquired Pneumonia. Crit Care. 2019 Marthống tính điểm nguy cơ nhiễm PES sử dụng các 9;23(1):79. doi: 10.1186/s13054-019-2371-3. 3. Prina E, Ranzani OT, Polverino E, et al. A. Riskyếu tố sau: nhập viện gần đây, cư trú tại cơ sở factors associated with potentially antibiotic-resistantdài hạn, nhập viện ICU và chạy thận nhân tạo pathogens in community-acquired pneumonia. Ann[7]. Aliberti và cộng sự sử dụng hệ thống tính Am Thorac Soc. 2015 Feb;12 (2):153-60. doi:điểm gồm các yếu tố như suy thận mãn tính, 10.1513/ AnnalsATS.201407-305OC.nhập viện gần đây, cư trú tại viện dưỡng lão, 4. Mandell LA, Wunderink RG, Anzueto A, Bartlett JG, Campbell GD, Dean NC, Dowell SF, File TM Jr,bệnh mạch máu não, tiểu đường, bệnh phổi tắc Musher DM, Niederman MS, Torres A, Whitneynghẽn mãn tính, liệu pháp kháng khuẩn gần đây, CG; Infectious Diseases Society of America;ức chế miễn dịch, chăm sóc vết thương tại nhà American Thoracic Society. Infectious Diseasesvà liệu pháp truyền dịch tại nhà [8]. Trong Society of America/American Thoracic Society consensus guidelines on the management ofnghiên cứu của chúng tôi và một số tác giả khác community-acquired pneumonia in adults. Clincũng ghi nhận bệnh nhân > 65 tuổi, nữ, VPCĐ Infect Dis. 2007 Mar 1;44 Suppl 2(Suppl 2): S27-nặng, suy hô hấp và tổn thương nhiều thùy ở 72. doi: 10.1086/511159.phổi trên XQuang ngực có liên quan đến nhiễm 5. Restrepo MI, Babu BL, Reyes LF, et al. Burden and risk factors for Pseudomonas aeruginosatrùng vi khuẩn PES [2,6]. community-acquired pneumonia: a multinational VPCĐ nặng là thể bệnh đe dọa tính mạng point prevalence study of hospitalised patients.nhất, gánh nặng của VPCĐ nặng được thể hiện European Respiratory Journal. 2018, 52:trong một nghiên cứu dựa trên dân số VPCĐ 1701190; DOI: 10.1183/13993003.01190-2017nhập viện tại Hoa Kỳ như sau 3% cần nhập viện 6. Ishida T, Ito A, Washio Y, Yamazaki A, Noyama M, Tokioka F, Arita M. Risk factors forkhoa hồi sức tích cực, 20% cần thở máy không drug-resistant pathogens in immunocompetentxâm lấn và 24% cần thở máy xâm lấn [9]. CURB patients with pneumonia: Evaluation of PES65 và PSI là các bảng điểm được sử dụng trong pathogens. J Infect Chemother. 2017, 23(1):23-tiên lượng mức độ nặng của VPCĐ. Trong nghiên 28. doi: 10.1016/j.jiac.2016.09.002. Epub 2016 Oct 8. PMID: 27729192.cứu của tác giả Elena Prina có đến 71% bệnh 7. Shorr AF, Zilberberg MD, Reichley R, et al.nhân VP do vi khuẩn PES thuộc thuộc nhóm IV-V Validation of a clinical score for assessing the risktheo thang điểm PSI [3]. Ngoài ra, suy hô hấp of resistant pathogens in patie ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: