Danh mục

Kháng sinh SPIRAMYCIN

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 423.39 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Spiramycin là một kháng sinh nhóm macrolid được tạo ra khi nuôi cấy các chủng vi khuẩn Streptomyces ambofaciens hoặc thu được bằng các phương pháp khác. Thành phần chính là (4R,5S,6S,7R,9R,10R,11E,13E,16R)-6-[[3,6-dideoxy-4-O(2,6-dideoxy-3-C-methyl--L-ribo-hexopyranosyl)-3-(dimethylamino)--Dglucopyranosyl]oxy]-4-hydroxy-5-methoxy-9,16-dimethyl-7-(2-oxoethyl)-10[[2,3,4,6-tetradeoxy-4-(dimethylamino)-D-erythrohexopyranosyl]oxy]oxacyclohexadeca-11,13-dien-2-on (spiramycin I, p.t.l: 843). Ngoài ra còn có spiramycin II (4-O-acetylspiramycin I) và spiramycin III (4-Opropanoylspiramycin I). Hoạt lực không ít hơn 4100 IU trong 1 mg, tính theo chế phẩm đã làm khô. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kháng sinh SPIRAMYCIN SPIRAMYCIN SpiramicinumThành phần Công thức phân Phân tử R tử lượngSpiramycin I H C43H74N2O14 843,1Spiramycin II COCH3 C45H76N2O15 885,1 1 Spiramycin III CO-CH2- C46H78N2O15 899,1 CH3Spiramycin là một kháng sinh nhóm macrolid được tạo ra khi nuôi cấy các chủngvi khuẩn Streptomyces ambofaciens hoặc thu được bằng các phương pháp khác.Thành phần chính là (4R,5S,6S,7R,9R,10R,11E,13E,16R)-6-[[3,6-dideoxy-4-O-(2,6-dideoxy-3-C-methyl--L-ribo-hexopyranosyl)-3-(dimethylamino)- -D-glucopyranosyl]oxy]-4-hydroxy-5-methoxy-9,16-dimethyl-7-(2-oxoethyl)-10-[[2,3,4,6-tetradeoxy-4-(dimethylamino)-D-erythro-hexopyranosyl]oxy]oxacyclohexadeca-11,13-dien-2-on (spiramycin I, p.t.l: 843).Ngoài ra còn có spiramycin II (4-O-acetylspiramycin I) và spiramycin III (4-O-propanoylspiramycin I). Hoạt lực không ít hơn 4100 IU trong 1 mg, tính theo ch ếphẩm đã làm khô.Tính chấtBột màu trắng hoặc hơi ngà vàng, hút ẩm nhẹ. Khó tan trong n ước, dễ tan trongaceton, trong ethanol 96% và trong methanol.Định tính 2A. Hòa tan 0,10 g chế phẩm trong methanol (TT) và pha loãng thành 100,0 ml vớicùng dung môi. Pha loãng tiếp 1,0 ml dung dịch này thành 100,0 ml bằngmethanol (TT). Phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu đ ược trongkhoảng từ 220 - 350 nm có một cực đại ở 232 nm. Độ hấp thụ riêng ở cực đại nàylà khoảng 340.B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).Bản mỏng: Silica gel G (TT).Dung môi khai triển: Isopropanol - dung dịch amoni acetat 15% đã điều chỉnhđến pH 9,6 bằng dung dịch natri hydroxyd 40% - ethyl acetat (4 : 8 : 9). Trộn đều,để yên cho tách lớp và sử dụng lớp trên.Dung dịch thử: Hòa tan 40 mg chế phẩm trong methanol (TT) và pha loãng thành10 ml với cùng dung môi.Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 40 mg spiramycin chuẩn (ĐC) trong methanol(TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 40 mg erythromycin A chuẩn (ĐC) trongmethanol (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 l mỗi dung dịch trên. Triển khaisắc ký đến khi dung môi đi được 15 cm. Lấy bản mỏng ra để bay hơi hết dung môi 3ngoài không khí. Phun dung dịch anisaldehyd trong ethanol (TT) và sấy bản mỏngở 110 ºC trong 5 phút. Vết chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử phảitương ứng về vị trí, màu sắc và kích thước với vết chính trên sắc ký đồ thu được từdung dịch đối chiếu (1). Nếu trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử xuất hiệnmột hoặc hai vết khác có giá trị Rf hơi cao hơn giá trị Rf của vết chính, những vếtnày phải tương ứng về vị trí và màu sắc với các vết phụ trên sắc ký đồ thu được từdung dịch đối chiếu (1) và khác biệt với các vết trên sắc ký đồ thu được từ dungdịch đối chiếu (2).C. Hòa tan 0,5 g chế phẩm trong 10 ml dung dịch acid sulfuric 0,05 M (TT) vàthêm 25 ml nước. Điều chỉnh dung dịch đến pH 8 bằn g dung dịch natri hydroxyd0,1 M (TT) và pha loãng thành 50 ml bằng nước. Thêm vào 5 ml dung dịch thuđược 2 ml hỗn hợp gồm 1 thể tích nước và 2 thể tích acid sulfuric (TT), màu nâuxuất hiện.pHHoà tan 0,5 g chế phẩm trong 5 ml methanol (TT) và pha loãng thành 100 ml vớinước không có carbon dioxyd (TT). pH của dung dịch thu được (Phụ lục 6.2) từ8,5 - 10,5.Góc quay cực riêngTừ -80o đến -85o, tính theo chế phẩm đã làm khô (Phụ lục 6.4). 4Hòa tan 1,00 g chế phẩm trong dung dịch acid acetic 0,2 M (TT) và pha loãng vớicùng dung môi thành 50,0 ml để thử.Thành phầnPhương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).Không ít hơn 80,0% spiramycin I, không quá 5,0% spiramycin II và không quá10,0% spiramycin III; tổng hàm lượng spiramycin I, spiramycin II và spiramycinIII không ít hơn 90,0%, các hàm lượng này đều tính theo chế phẩm đã làm khô.Pha động, các dung dịch sắc ký và điều kiện sắc ký theo quy định trong phần tạpchất liên quan. Tiêm dung dịch thử và dung dịch đối chiếu (1).Tính toán hàm lượng phần trăm các thành phần dựa trên hàm lượng các thànhphần spiramycin I, spiramycin II và spiramycin III của chuẩn.Tạp chất liên quanXác định bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).Chuẩn bị các dung dịch sắc ký ngay trước khi sử dụng.Pha động: Acetonitril - dung dịch đệm pH 2,2 có chứa natri perclorat 0,93% (30 :70).Dung môi hòa mẫu: Hỗn hợp acetonitril - nước (3 : 7). 5Dung dịch thử: Hòa tan 25,0 mg c ...

Tài liệu được xem nhiều: