Khảo sát bệnh lý phù hoàng điểm trên bệnh nhân đái tháo đường bằng chụp OCT tại Bệnh viện Chợ Rẫy
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 308.73 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát đặc điểm lâm sàng và tác động trên thị lực của phù hoàng điểm đái tháo đường. Xác định tỷ lệ bệnh lý phù hoàng điểm đái tháo đường bằng chụp OCT (Optical Coherence Tomography).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát bệnh lý phù hoàng điểm trên bệnh nhân đái tháo đường bằng chụp OCT tại Bệnh viện Chợ Rẫy TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 485 - THÁNG 12 - SỐ 1&2 - 2019chia của Dukes có bổ sung và cách phân chia tiêu chuẩn vàng để phát hiện polyp và chẩnquốc tế theo TNM thường được áp dụng. Trong đoán ung thư đại trực tràng.nghiên cứu này chúng tôi tiến hành phân chiatheo TNM. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Minh An (2013), Nghiên cứu chỉ định Trong nghiên cứu của chúng tôi bệnh nhân ở và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị triệtgiai đoạn I chiếm tỷ lệ cao nhất 42,7%; số bệnh căn ung thư trực tràng thấp. Luận án tiến sỹ ynhân giai đoạn II cũng chiếm 32%; 25,3% bệnh học, Học viện Quân y.nhân ở giai đoạn III. 2. Nguyễn Hoàng Bắc, Nguyễn Hữu Thịnh, Nguyễn Quốc Thái (2010), Tai biến và biến Nhiều nghiên cứu của các tác giả nước ngoài chứng phẫu thuật nội soi cắt nối máy điều trị ungnhận thấy bệnh nhân được chẩn đoán sớm ở giai thư trực tràng. y Học TP. Hồ Chí Minh. 14(1): tr.đoạn I, II có tiên lượng tốt hơn nhiều so với 119 - 123.bệnh nhân ở giai đoạn III và IV. Nghiên cứu của 3. Đỗ Đình Công (2011), Phẫu thuật nội soi điều trị ung thư trực tràng: Kết quả 3 năm. Y Học TP.Võ Tấn Long và cộng sự [5], bệnh nhân ở giai Hồ Chí Minh. 15(1): tr. 55 - 60.đoạn I chiếm 16.7%; giai đoạn II chiếm 43.3% 4. Đỗ Trọng Khanh (2008), Đánh giá mức độ xâmvà giai đoạn III chiếm 40%. Theo tác giả DAI lấn và di căn hạch của ung thư trực tràng. Y HọcYong và cộng sự [7], 30.4% bệnh nhân ở giai TP. Hồ Chí Minh. 12(1): tr. 210 - 215. 5. Võ Tấn Long (2011), Kết quả sớm của phẫuđoạn I; 47.8% bệnh nhân ở giai đoạn II và thuật nội soi cắt đoạn trực tràng nối máy so với21.8% bệnh nhân ở giai đoạn III. mổ mở trong điều trị ung thư trực tràng. Y Học TP. Như vậy cơ bản trong nghiên cứu của chúng Hồ Chí Minh. 15(1): tr. 45 - 50.tôi các bệnh nhân được phân chia giai đoạn theo 6. A. Fetti (2012), Laparoscopic Surgery for the Treatment of Rectal Cancer: Short-Term Results.TNM là tương đương với các nghiên cứu của các Chirurgia. 107: p. 730 - 736.tác giả khác. 7. DAI Yong (2008), Preservation of the continence function after intersphincteric resection using aV. KẾT LUẬN prolapsing technique in the patients with low rectal Nội soi trực tràng là phương pháp tốt nhất, cancer and its clinical prognosis. Chin Med J.đơn giản để xác định vị trí, kích thước, tính chất 121(2008): p. 2016-2020. 8. Jemal A, Siegel R, Ward E, et al. (2006),bề mặt, các tổn thương phối hợp… từ hậu môn Cancer Statistics. Cancer J Clin. 56: p. 106 - 130.đến manh tràng. Nội soi trực tràng kết hợp với 9. Malvezzi M, Bertuccio P, Levi F, et al. (2013),sinh thiết chẩn đoán mô bệnh học đã trở thành European cancer mortality predictions for the year 2013. Annals of Oncology 00: p. 1 - 9. KHẢO SÁT BỆNH LÝ PHÙ HOÀNG ĐIỂM TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG BẰNG CHỤP OCT TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY Nguyễn Thị Thanh Hải*, Phạm Kim Ánh**, Nguyễn Hữu Chức***TÓM TẮT đông võng mạc. Bệnh nhân có các bệnh lý khác tại hoàng điểm như. Phương pháp nghiên cứu: Tiến 39 Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát đặc điểm lâm cứu, cắt ngang, lấy hàng loạt trường hợp, không cósàng và tác động trên thị lực của phù hoàng điểm đái nhóm chứng. Kết quả: Khảo sát bệnh lý phù hoàngtháo đường. Xác định tỷ lệ bệnh lý phù hoàng điểm điểm trên 150 bệnh nhân đái tháo đường. Bệnh nhânđái tháo đường bằng chụp OCT (Optical Coherence nam có 64 (42,7%); Nữ: 86 (57,3%). Tuổi trung bình:Tomography). Đối tượng và phương pháp nghiên 56,7. Bệnh nhân từ 50 - 60 tuổi chiếm 48,6%cứu: Bệnh nhân chẩn đoán đái tháo đường trên lâm (88/150). Thời gian từ phát hiện bệnh đái tháo đườngsàng. Tiêu chuẩn chọn mẫu: Bệnh nhân được chẩn đến khi được chụp OCT: 9,7 ± 8,2 năm. Trong đó vietnam medical journal n01&2 - december - 2019giảm thị lực. Kết luận: Bệnh nhân nam : 42,7%; Nữ: hard exudative: 28.6%; medium: 23.8% and severe:57,3%. Đái tháo đường type 2 chiếm 98,7%. Thị lực 22.2%. Macular edema in diabetic patients at allcó điều chỉnh kính TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 485 - THÁNG 12 - SỐ 1&2 - 2019tháo đường bằng chụp OCT tại bệnh viện Chợ Số Tỷ lệ Thị lựcRẫy” để nghiên cứu. Nhằm mục tiêu sau: lượng (%) - Khảo sát đặc điểm lâm sàng và tác động ĐNT 1m – ĐNT vietnam medical jo ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát bệnh lý phù hoàng điểm trên bệnh nhân đái tháo đường bằng chụp OCT tại Bệnh viện Chợ Rẫy TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 485 - THÁNG 12 - SỐ 1&2 - 2019chia của Dukes có bổ sung và cách phân chia tiêu chuẩn vàng để phát hiện polyp và chẩnquốc tế theo TNM thường được áp dụng. Trong đoán ung thư đại trực tràng.nghiên cứu này chúng tôi tiến hành phân chiatheo TNM. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Minh An (2013), Nghiên cứu chỉ định Trong nghiên cứu của chúng tôi bệnh nhân ở và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị triệtgiai đoạn I chiếm tỷ lệ cao nhất 42,7%; số bệnh căn ung thư trực tràng thấp. Luận án tiến sỹ ynhân giai đoạn II cũng chiếm 32%; 25,3% bệnh học, Học viện Quân y.nhân ở giai đoạn III. 2. Nguyễn Hoàng Bắc, Nguyễn Hữu Thịnh, Nguyễn Quốc Thái (2010), Tai biến và biến Nhiều nghiên cứu của các tác giả nước ngoài chứng phẫu thuật nội soi cắt nối máy điều trị ungnhận thấy bệnh nhân được chẩn đoán sớm ở giai thư trực tràng. y Học TP. Hồ Chí Minh. 14(1): tr.đoạn I, II có tiên lượng tốt hơn nhiều so với 119 - 123.bệnh nhân ở giai đoạn III và IV. Nghiên cứu của 3. Đỗ Đình Công (2011), Phẫu thuật nội soi điều trị ung thư trực tràng: Kết quả 3 năm. Y Học TP.Võ Tấn Long và cộng sự [5], bệnh nhân ở giai Hồ Chí Minh. 15(1): tr. 55 - 60.đoạn I chiếm 16.7%; giai đoạn II chiếm 43.3% 4. Đỗ Trọng Khanh (2008), Đánh giá mức độ xâmvà giai đoạn III chiếm 40%. Theo tác giả DAI lấn và di căn hạch của ung thư trực tràng. Y HọcYong và cộng sự [7], 30.4% bệnh nhân ở giai TP. Hồ Chí Minh. 12(1): tr. 210 - 215. 5. Võ Tấn Long (2011), Kết quả sớm của phẫuđoạn I; 47.8% bệnh nhân ở giai đoạn II và thuật nội soi cắt đoạn trực tràng nối máy so với21.8% bệnh nhân ở giai đoạn III. mổ mở trong điều trị ung thư trực tràng. Y Học TP. Như vậy cơ bản trong nghiên cứu của chúng Hồ Chí Minh. 15(1): tr. 45 - 50.tôi các bệnh nhân được phân chia giai đoạn theo 6. A. Fetti (2012), Laparoscopic Surgery for the Treatment of Rectal Cancer: Short-Term Results.TNM là tương đương với các nghiên cứu của các Chirurgia. 107: p. 730 - 736.tác giả khác. 7. DAI Yong (2008), Preservation of the continence function after intersphincteric resection using aV. KẾT LUẬN prolapsing technique in the patients with low rectal Nội soi trực tràng là phương pháp tốt nhất, cancer and its clinical prognosis. Chin Med J.đơn giản để xác định vị trí, kích thước, tính chất 121(2008): p. 2016-2020. 8. Jemal A, Siegel R, Ward E, et al. (2006),bề mặt, các tổn thương phối hợp… từ hậu môn Cancer Statistics. Cancer J Clin. 56: p. 106 - 130.đến manh tràng. Nội soi trực tràng kết hợp với 9. Malvezzi M, Bertuccio P, Levi F, et al. (2013),sinh thiết chẩn đoán mô bệnh học đã trở thành European cancer mortality predictions for the year 2013. Annals of Oncology 00: p. 1 - 9. KHẢO SÁT BỆNH LÝ PHÙ HOÀNG ĐIỂM TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG BẰNG CHỤP OCT TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY Nguyễn Thị Thanh Hải*, Phạm Kim Ánh**, Nguyễn Hữu Chức***TÓM TẮT đông võng mạc. Bệnh nhân có các bệnh lý khác tại hoàng điểm như. Phương pháp nghiên cứu: Tiến 39 Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát đặc điểm lâm cứu, cắt ngang, lấy hàng loạt trường hợp, không cósàng và tác động trên thị lực của phù hoàng điểm đái nhóm chứng. Kết quả: Khảo sát bệnh lý phù hoàngtháo đường. Xác định tỷ lệ bệnh lý phù hoàng điểm điểm trên 150 bệnh nhân đái tháo đường. Bệnh nhânđái tháo đường bằng chụp OCT (Optical Coherence nam có 64 (42,7%); Nữ: 86 (57,3%). Tuổi trung bình:Tomography). Đối tượng và phương pháp nghiên 56,7. Bệnh nhân từ 50 - 60 tuổi chiếm 48,6%cứu: Bệnh nhân chẩn đoán đái tháo đường trên lâm (88/150). Thời gian từ phát hiện bệnh đái tháo đườngsàng. Tiêu chuẩn chọn mẫu: Bệnh nhân được chẩn đến khi được chụp OCT: 9,7 ± 8,2 năm. Trong đó vietnam medical journal n01&2 - december - 2019giảm thị lực. Kết luận: Bệnh nhân nam : 42,7%; Nữ: hard exudative: 28.6%; medium: 23.8% and severe:57,3%. Đái tháo đường type 2 chiếm 98,7%. Thị lực 22.2%. Macular edema in diabetic patients at allcó điều chỉnh kính TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 485 - THÁNG 12 - SỐ 1&2 - 2019tháo đường bằng chụp OCT tại bệnh viện Chợ Số Tỷ lệ Thị lựcRẫy” để nghiên cứu. Nhằm mục tiêu sau: lượng (%) - Khảo sát đặc điểm lâm sàng và tác động ĐNT 1m – ĐNT vietnam medical jo ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Phù hoàng điểm đái tháo đường Bệnh lý võng mạc đái tháo đường Thuốc kháng chất tạo nội mạch Hồi phục chức năng thị giácGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 307 0 0 -
5 trang 302 0 0
-
8 trang 256 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 245 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 228 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 216 0 0 -
8 trang 198 0 0
-
13 trang 196 0 0
-
5 trang 195 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 189 0 0