Khảo sát biến chứng hẹp niệu quản sau phẫu thuật nội soi cắt bàng quang do ung thư chuyển lưu nước tiểu bằng hồi tràng có robot hỗ trợ
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 374.78 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phẫu thuật cắt bàng quang tận gốc tạo có robot hỗ trợ (RARC) là một phẫu thuật phức tạp và hẹp miệng nối niệu quản ruột là biến chứng muộn thường gặp. Bài viết trình bày khảo sát biến chứng hẹp niệu quản sau phẫu thuật nội soi cắt bàng quang do ung thư chuyển lưu nước tiểu bằng hồi tràng có robot hỗ trợ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát biến chứng hẹp niệu quản sau phẫu thuật nội soi cắt bàng quang do ung thư chuyển lưu nước tiểu bằng hồi tràng có robot hỗ trợ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC HỘI NGHỊ HUNA NĂM 2023 KHẢO SÁT BIẾN CHỨNG HẸP NIỆU QUẢN SAU PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT BÀNG QUANG DO UNG THƯ CHUYỂN LƯU NƯỚC TIỂU BẰNG HỒI TRÀNG CÓ ROBOT HỖ TRỢ Phạm Hữu Đoàn1, Vũ Lê Chuyên1, Đỗ Vũ Phương1, Dương Đăng Hiếu1 TÓM TẮT 45 hiện nối hoàn toàn trong ổ bụng. 1 TH hẹp do Đặt vấn đề: Phẫu thuật cắt bàng quang tận khối u tái phát ở nhóm Bricker. gốc tạo có robot hỗ trợ (RARC) là một phẫu Kết luận: Tỉ lệ biến chứng hẹp niệu quản thuật phức tạp và hẹp miệng nối niệu quản ruột là tương đối thấp ở nhóm phẫu thuật cắt bàng quang biến chứng muộn thường gặp. Có rất ít nghiên do ung thư chuyển lưu nước tiểu bằng hồi tràng cứu về tỉ lệ hẹp niệu quản sau RARC. Chúng tôi có robot hỗ trợ. Nghiên cứu này chưa phân biệt muốn báo cáo tỉ lệ hẹp niệu quản sau RARC được sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa việc cũng như kinh nghiệm điều trị biến chứng này tại chuyển lưu nước tiểu nối ngoài hay nối trong cơ bệnh viện Bình Dân. thể hoàn toàn. Tuy nhiên, biến chứng hẹp niệu Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: quản làm tăng gánh nặng tài chính vì thế chúng Bệnh nhân phẫu thuật cắt bàng quang tận gốc do ta cần cải thiện kỹ thuật mang kết quả tốt cũng ung thư có chuyển lưu nước tiểu bằng hồi tràng như lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp để có robot hỗ trợ thời gian từ 1/2019 đến tháng điều trị biến chứng này. 1/2023 tại bệnh viện Bình Dân. Ghi nhận biến Từ khóa: Phẫu thuật nội soi cắt bàng quang chứng hẹp miệng nối niệu quản ruột và phương tận gốc có robot hỗ trợ, biến chứng sau mổ, pháp điều trị xử lý biến chứng. chuyển lưu nước tiểu, hẹp niệu quản. Kết quả: Thời gian theo dõi trung bình là 25 tháng, thời gian theo dõi tối thiểu là 5 tháng. SUMMARY Thời gian trung bình phát hiện được hẹp niệu URETEROENTERIC STRICTURES quản là 155 ngày (14 - 434 ngày). Biến chứng AFTER ROBOT-ASSISTED RADICAL hẹp niệu quản xuất hiện nhóm tạo hình bàng CYSECTOMY AND URINARY quang trực vị và chuyển lưu Bricker lần lượt là DIVERSION 6/78 (7.6%) và 5/98 (5.1%). Có 2 TH hẹp niệu Introdution: Robot - assisted quản ở nhóm tạo hình bàng quang trực vị thực radicalcystectomy (RARC) is a complex surgery and ureteroenteric strictures (UES) is a common postoperative complication. The evidence for 1 Bệnh viện Bình Dân, Đại học Y khoa Phạm stricture rates following robot-assisted radical Ngọc Thạch cystectomy (RARC) is limited. This article Chịu trách nhiệm chính: Phạm Hữu Đoàn reports stricture rates and experience SĐT: 0932999468 managemant at Binh Dan hospital. Email: doanphamhuu@gmail.com Methods: A prospective analysis included Ngày nhận bài: 10/05/2023 patients undergoing robot-assisted radical Ngày phản biện khoa học: 25/05/2023 cystectomy and urinary diversion from January Ngày duyệt bài: 21/06/2023 342 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 2019 through January 2023 at Binh Dan hospital. phức tạp, thời gian mổ kéo dài với tỉ lệ biến Record the complications of UES and treatment chứng và tử vong đáng kể. Mổ mở cắt bàng methods for complication. quang tận gốc kiểm soát tốt về mặt ung thư Results: Median follow-up was 25 months học, tuy nhiên cũng có nhiều khuyết điểm and minimum follow-up was 5 months. The như mất nhiều máu trong mổ, đau sau mổ và median time to stricture formation was 155 days thời gian nằm viện kéo dài. Mặc dù mổ mở (14 - 434 days). Ureteral stricture complications cắt bàng quang tận gốc là phương pháp phẫu occurred in orthotopic neobladder and Bricker thuật phổ biến nhất trước đây nhưng những (6/78 and 5/98, respectively). There were 2 cases phẫu thuật ít xâm lấn ngày càng phổ biến, of ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát biến chứng hẹp niệu quản sau phẫu thuật nội soi cắt bàng quang do ung thư chuyển lưu nước tiểu bằng hồi tràng có robot hỗ trợ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC HỘI NGHỊ HUNA NĂM 2023 KHẢO SÁT BIẾN CHỨNG HẸP NIỆU QUẢN SAU PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT BÀNG QUANG DO UNG THƯ CHUYỂN LƯU NƯỚC TIỂU BẰNG HỒI TRÀNG CÓ ROBOT HỖ TRỢ Phạm Hữu Đoàn1, Vũ Lê Chuyên1, Đỗ Vũ Phương1, Dương Đăng Hiếu1 TÓM TẮT 45 hiện nối hoàn toàn trong ổ bụng. 1 TH hẹp do Đặt vấn đề: Phẫu thuật cắt bàng quang tận khối u tái phát ở nhóm Bricker. gốc tạo có robot hỗ trợ (RARC) là một phẫu Kết luận: Tỉ lệ biến chứng hẹp niệu quản thuật phức tạp và hẹp miệng nối niệu quản ruột là tương đối thấp ở nhóm phẫu thuật cắt bàng quang biến chứng muộn thường gặp. Có rất ít nghiên do ung thư chuyển lưu nước tiểu bằng hồi tràng cứu về tỉ lệ hẹp niệu quản sau RARC. Chúng tôi có robot hỗ trợ. Nghiên cứu này chưa phân biệt muốn báo cáo tỉ lệ hẹp niệu quản sau RARC được sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa việc cũng như kinh nghiệm điều trị biến chứng này tại chuyển lưu nước tiểu nối ngoài hay nối trong cơ bệnh viện Bình Dân. thể hoàn toàn. Tuy nhiên, biến chứng hẹp niệu Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: quản làm tăng gánh nặng tài chính vì thế chúng Bệnh nhân phẫu thuật cắt bàng quang tận gốc do ta cần cải thiện kỹ thuật mang kết quả tốt cũng ung thư có chuyển lưu nước tiểu bằng hồi tràng như lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp để có robot hỗ trợ thời gian từ 1/2019 đến tháng điều trị biến chứng này. 1/2023 tại bệnh viện Bình Dân. Ghi nhận biến Từ khóa: Phẫu thuật nội soi cắt bàng quang chứng hẹp miệng nối niệu quản ruột và phương tận gốc có robot hỗ trợ, biến chứng sau mổ, pháp điều trị xử lý biến chứng. chuyển lưu nước tiểu, hẹp niệu quản. Kết quả: Thời gian theo dõi trung bình là 25 tháng, thời gian theo dõi tối thiểu là 5 tháng. SUMMARY Thời gian trung bình phát hiện được hẹp niệu URETEROENTERIC STRICTURES quản là 155 ngày (14 - 434 ngày). Biến chứng AFTER ROBOT-ASSISTED RADICAL hẹp niệu quản xuất hiện nhóm tạo hình bàng CYSECTOMY AND URINARY quang trực vị và chuyển lưu Bricker lần lượt là DIVERSION 6/78 (7.6%) và 5/98 (5.1%). Có 2 TH hẹp niệu Introdution: Robot - assisted quản ở nhóm tạo hình bàng quang trực vị thực radicalcystectomy (RARC) is a complex surgery and ureteroenteric strictures (UES) is a common postoperative complication. The evidence for 1 Bệnh viện Bình Dân, Đại học Y khoa Phạm stricture rates following robot-assisted radical Ngọc Thạch cystectomy (RARC) is limited. This article Chịu trách nhiệm chính: Phạm Hữu Đoàn reports stricture rates and experience SĐT: 0932999468 managemant at Binh Dan hospital. Email: doanphamhuu@gmail.com Methods: A prospective analysis included Ngày nhận bài: 10/05/2023 patients undergoing robot-assisted radical Ngày phản biện khoa học: 25/05/2023 cystectomy and urinary diversion from January Ngày duyệt bài: 21/06/2023 342 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 2019 through January 2023 at Binh Dan hospital. phức tạp, thời gian mổ kéo dài với tỉ lệ biến Record the complications of UES and treatment chứng và tử vong đáng kể. Mổ mở cắt bàng methods for complication. quang tận gốc kiểm soát tốt về mặt ung thư Results: Median follow-up was 25 months học, tuy nhiên cũng có nhiều khuyết điểm and minimum follow-up was 5 months. The như mất nhiều máu trong mổ, đau sau mổ và median time to stricture formation was 155 days thời gian nằm viện kéo dài. Mặc dù mổ mở (14 - 434 days). Ureteral stricture complications cắt bàng quang tận gốc là phương pháp phẫu occurred in orthotopic neobladder and Bricker thuật phổ biến nhất trước đây nhưng những (6/78 and 5/98, respectively). There were 2 cases phẫu thuật ít xâm lấn ngày càng phổ biến, of ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Phẫu thuật nội soi cắt bàng quang Chuyển lưu nước tiểu Hẹp niệu quản Can thiệp điều trị hẹp niệu quảnTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0