Khảo sát biến chứng võng mạc trên bệnh nhân tăng huyết áp bằng chụp hình màu đáy mắt
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 477.69 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu của nghiên cứu này là tìm ra tỉ lệ bệnh võng mạc tăng huyết áp. Xác định mối liên quan của bệnh võng mạc tăng huyết áp với một số yếu tố. Nghiên cứu cắt ngang trên 98 bệnh nhân tăng huyết áp. Mời các bạn cùng tham khảo đề tài qua bài viết này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát biến chứng võng mạc trên bệnh nhân tăng huyết áp bằng chụp hình màu đáy mắt Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 KHẢO SÁT BIẾN CHỨNG VÕNG MẠC TRÊN BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP BẰNG CHỤP HÌNH MÀU ĐÁY MẮT Phạm Việt Bắc*, Châu Ngọc Hoa** TÓM TẮT Mục tiêu: Mục tiêu của nghiên cứu này là tìm ra tỉ lệ bệnh võng mạc tăng huyết áp (BVM THA). Xác định mối liên quan của BVM THA với một số yếu tố. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang trên 98 bệnh nhân tăng huyết áp (THA). Bệnh nhân THA là những bệnh nhân đã được chẩn đoán THA và hiện tại đang dùng thuốc huyết áp hoặc bệnh nhân có HATT ≥140 mmHg và/hoặc HATTr ≥ 90 mmHg. Chẩn đoán BVM THA dựa vào kết quả đọc chụp hình màu đáy mắt với phân độ BVM THA tại thời điểm nghiên cứu theo Keith - Wagener và Barker. Kết quả: Tỉ lệ BVM THA là 45,9%. Tỉ lệ các mức độ BVM THA là: Độ I 64,4%, độ II 28,9%, độ III 6,7% và độ IV,0%. Phì đại thất trái và THA không kiểm soát có liên quan độc lập và làm tăng tỉ lệ BVM THA lên 2,3 và 3,9 lần. Kết luận: Tỉ lệ BVM THA trên bệnh nhân THA là khá cao. Từ khóa: tăng huyết áp, bệnh võng mạc ABSTRACT PREVALENCE OF RETINOPATHY IN HYPERTENSIVE PATIENT Pham Viet Bac, Chau Ngọc Hoa * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 1 – 2011: 88 - 92 Purposes: To determine the prevalence of retinopathy in hypertensive patients referred to Cho Ray hospital. Research design and methods: This cross-sectional was performed in the Cho Ray hospital on participant above 18 year old. There were 98 patients. Results: A total of 98 patients (45 men, 53 women) with hypertension, age between 20-80 years (mean age of 57.7 ± 12.1 years) were enrolled in this study. The prevalence of retinopathy hypertensive was 45.9 %. Of the patients with retinopathy, 64.4% had grade I, 28.9% had grade II, 6.7% had grade III, 0.0% had grade IV changes according to the Keith-Wagener Classifition of hypertensive retinopathy. In a multivariate logistic regression analysis, retinopathy prevalence was higher for uncontrolled compare with controlled blood pressure (PR, 3.9; 95% CI, 1.4-11.2) and retinopathy prevalence was higher in patients with left ventricular hypertrophy compare without left ventricular hypertrophy (PR, 2.3; 95% CI, 1.2-4.8). Conclusion: Prevalence of hypertensive retinopathy in our population is quite high. It increases in patients who had left ventricular hypertrophy and uncontrol blood pressure. Key words: hypertension, retinopathy. ĐẶT VẤN ĐỀ Tăng huyết áp (THA) là một vấn đề sức khỏe cộng đồng với tỉ lệ mắc cao, tỉ lệ tử vong và tàn phế cao(7). THA gây nhiều biến chứng lên tim, mắt, thận, não. Việc kiểm soát những biến chứng này ảnh hưởng đến tỉ lệ tử vong và tàn phế. Bệnh võng mạc là những thay đổi mạch máu võng mạc trên bệnh nhân THA. Tuy là một biến chứng của bệnh THA và rất *Bệnh viện C Đà Nẵng, **Bộ Môn Nội, ĐHYD TP Hồ Chí Minh Tác giả liên lạc: BS Phạm Việt Bắc ĐT: 0903757115 Email: dr_vietbac@yahoo.com. 88 Chuyên Đề Nội Khoa Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 quan trọng trong chẩn đoán, điều trị và tiên lượng bệnh nhưng hiện nay bệnh võng mạc chưa được các bác sĩ quan tâm đúng mức. Phì đại thất trái khi có LMVI > 125 g/m2 ở nam và > 110 g/m2 ở nữ (8). Mục tiêu nghiên cứu • Vi đạm niệu Xác định tỉ lệ BVM THA và mối liên quan với các yếu tố khác. Tiến hành đo đồng thời Microalbumin niệu và creartinin niệu trên cùng một mẫu nước tiểu ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nghiên cứu cắt ngang. Đối tượng nghiên cứu Tất cả bệnh nhân THA đến khám và điều trị tại Phòng khám tim mạch, Bệnh viện Chợ Rẫy. Tiêu chuẩn loại trừ Xử lí số liệu Phân tích số liệu bằng phần mềm Stata 10.0. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Đái tháo đường, suy thận, có thai, bệnh lý mắt không thể chụp hình đáy mắt, không tham gia nghiên cứu. Tiêu chuẩn chẩn đoán • Phân độ THA Nhóm BN THA có mức huyết áp tâm thu ≥ 140 mmHg hoặc huyết áp tâm trương ≥ 90 mmHg được xếp thành nhóm THA không kiểm soát. • Phì đại thất trái Khối lượng cơ thất trái được tính dựa theo qui ước Penn(5). LVM = 1,04 ((Dd + IVSd + LPWd)3 – Dd3) – 13,6. Trong đó:LVM (gr): Khối lượng cơ thất trái. Dd (mm): Đường kính cuối tâm trương thất trái. IVSd(mm): Bề dày vách liên thất cuối tâm trương. LPWd (mm): Bề dày thành sau thất trái cuối tâm trương. Chỉ số khối lượng cơ thất trái. LVMI = LMV/BSA Chuyên Đề Nội Khoa : Diện tích cơ thể Xác định có vi đạm niệu khi tỉ số Microalbumin niệu (µg/dl)/Creatinin niệu (mg/dl) > 22 (µg/mg) đối với nam và > 31(µg/mg) đối với nữ(8). Phương pháp nghiên cứu Trong đó: LVMI (g/m2) khối lượng cơ thất trái BSA (m2) Nghiên cứu Y học : Chỉ số KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Nghiên cứu được thực hiện trong 6 tháng từ 4/2009 đến 10/2009 bao gồm 98 bệnh nhân THA đến khám tại phòng khám Tim mạch Bệnh viện Chợ Rẫy. Đặc điểm dân số ghi nhận như sau Bảng 1: Đặc điểm về giới Giới Nam Nữ Tổng Số BN 45 53 98 Tỉ lệ % 45,9 54,1 100 Giới tính tro ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát biến chứng võng mạc trên bệnh nhân tăng huyết áp bằng chụp hình màu đáy mắt Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 KHẢO SÁT BIẾN CHỨNG VÕNG MẠC TRÊN BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP BẰNG CHỤP HÌNH MÀU ĐÁY MẮT Phạm Việt Bắc*, Châu Ngọc Hoa** TÓM TẮT Mục tiêu: Mục tiêu của nghiên cứu này là tìm ra tỉ lệ bệnh võng mạc tăng huyết áp (BVM THA). Xác định mối liên quan của BVM THA với một số yếu tố. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang trên 98 bệnh nhân tăng huyết áp (THA). Bệnh nhân THA là những bệnh nhân đã được chẩn đoán THA và hiện tại đang dùng thuốc huyết áp hoặc bệnh nhân có HATT ≥140 mmHg và/hoặc HATTr ≥ 90 mmHg. Chẩn đoán BVM THA dựa vào kết quả đọc chụp hình màu đáy mắt với phân độ BVM THA tại thời điểm nghiên cứu theo Keith - Wagener và Barker. Kết quả: Tỉ lệ BVM THA là 45,9%. Tỉ lệ các mức độ BVM THA là: Độ I 64,4%, độ II 28,9%, độ III 6,7% và độ IV,0%. Phì đại thất trái và THA không kiểm soát có liên quan độc lập và làm tăng tỉ lệ BVM THA lên 2,3 và 3,9 lần. Kết luận: Tỉ lệ BVM THA trên bệnh nhân THA là khá cao. Từ khóa: tăng huyết áp, bệnh võng mạc ABSTRACT PREVALENCE OF RETINOPATHY IN HYPERTENSIVE PATIENT Pham Viet Bac, Chau Ngọc Hoa * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 1 – 2011: 88 - 92 Purposes: To determine the prevalence of retinopathy in hypertensive patients referred to Cho Ray hospital. Research design and methods: This cross-sectional was performed in the Cho Ray hospital on participant above 18 year old. There were 98 patients. Results: A total of 98 patients (45 men, 53 women) with hypertension, age between 20-80 years (mean age of 57.7 ± 12.1 years) were enrolled in this study. The prevalence of retinopathy hypertensive was 45.9 %. Of the patients with retinopathy, 64.4% had grade I, 28.9% had grade II, 6.7% had grade III, 0.0% had grade IV changes according to the Keith-Wagener Classifition of hypertensive retinopathy. In a multivariate logistic regression analysis, retinopathy prevalence was higher for uncontrolled compare with controlled blood pressure (PR, 3.9; 95% CI, 1.4-11.2) and retinopathy prevalence was higher in patients with left ventricular hypertrophy compare without left ventricular hypertrophy (PR, 2.3; 95% CI, 1.2-4.8). Conclusion: Prevalence of hypertensive retinopathy in our population is quite high. It increases in patients who had left ventricular hypertrophy and uncontrol blood pressure. Key words: hypertension, retinopathy. ĐẶT VẤN ĐỀ Tăng huyết áp (THA) là một vấn đề sức khỏe cộng đồng với tỉ lệ mắc cao, tỉ lệ tử vong và tàn phế cao(7). THA gây nhiều biến chứng lên tim, mắt, thận, não. Việc kiểm soát những biến chứng này ảnh hưởng đến tỉ lệ tử vong và tàn phế. Bệnh võng mạc là những thay đổi mạch máu võng mạc trên bệnh nhân THA. Tuy là một biến chứng của bệnh THA và rất *Bệnh viện C Đà Nẵng, **Bộ Môn Nội, ĐHYD TP Hồ Chí Minh Tác giả liên lạc: BS Phạm Việt Bắc ĐT: 0903757115 Email: dr_vietbac@yahoo.com. 88 Chuyên Đề Nội Khoa Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 quan trọng trong chẩn đoán, điều trị và tiên lượng bệnh nhưng hiện nay bệnh võng mạc chưa được các bác sĩ quan tâm đúng mức. Phì đại thất trái khi có LMVI > 125 g/m2 ở nam và > 110 g/m2 ở nữ (8). Mục tiêu nghiên cứu • Vi đạm niệu Xác định tỉ lệ BVM THA và mối liên quan với các yếu tố khác. Tiến hành đo đồng thời Microalbumin niệu và creartinin niệu trên cùng một mẫu nước tiểu ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nghiên cứu cắt ngang. Đối tượng nghiên cứu Tất cả bệnh nhân THA đến khám và điều trị tại Phòng khám tim mạch, Bệnh viện Chợ Rẫy. Tiêu chuẩn loại trừ Xử lí số liệu Phân tích số liệu bằng phần mềm Stata 10.0. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Đái tháo đường, suy thận, có thai, bệnh lý mắt không thể chụp hình đáy mắt, không tham gia nghiên cứu. Tiêu chuẩn chẩn đoán • Phân độ THA Nhóm BN THA có mức huyết áp tâm thu ≥ 140 mmHg hoặc huyết áp tâm trương ≥ 90 mmHg được xếp thành nhóm THA không kiểm soát. • Phì đại thất trái Khối lượng cơ thất trái được tính dựa theo qui ước Penn(5). LVM = 1,04 ((Dd + IVSd + LPWd)3 – Dd3) – 13,6. Trong đó:LVM (gr): Khối lượng cơ thất trái. Dd (mm): Đường kính cuối tâm trương thất trái. IVSd(mm): Bề dày vách liên thất cuối tâm trương. LPWd (mm): Bề dày thành sau thất trái cuối tâm trương. Chỉ số khối lượng cơ thất trái. LVMI = LMV/BSA Chuyên Đề Nội Khoa : Diện tích cơ thể Xác định có vi đạm niệu khi tỉ số Microalbumin niệu (µg/dl)/Creatinin niệu (mg/dl) > 22 (µg/mg) đối với nam và > 31(µg/mg) đối với nữ(8). Phương pháp nghiên cứu Trong đó: LVMI (g/m2) khối lượng cơ thất trái BSA (m2) Nghiên cứu Y học : Chỉ số KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Nghiên cứu được thực hiện trong 6 tháng từ 4/2009 đến 10/2009 bao gồm 98 bệnh nhân THA đến khám tại phòng khám Tim mạch Bệnh viện Chợ Rẫy. Đặc điểm dân số ghi nhận như sau Bảng 1: Đặc điểm về giới Giới Nam Nữ Tổng Số BN 45 53 98 Tỉ lệ % 45,9 54,1 100 Giới tính tro ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Tăng huyết áp Bệnh võng mạc Biến chứng võng mạc Chụp hình màu đáy mắtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 299 0 0 -
5 trang 289 0 0
-
8 trang 245 1 0
-
9 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 239 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 221 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 207 0 0 -
Báo cáo Hội chứng tim thận – mối liên hệ 2 chiều
34 trang 192 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
5 trang 186 0 0