Khảo sát biến đổi nồng độ osteoprotegerin huyết tương ở bệnh nhân sau ghép thận
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.19 MB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát sự thay đổi nồng độ osteoprotegerin huyết tương (OPG) và mối liên quan với một số đặc điểm bệnh nhân sau ghép thận 6 tháng. Đối tượng: Đối tượng nghiên cứu gồm 164 người, chia làm 2 nhóm: 84 bệnh nhân trước ghép được theo dõi sau điều trị 6 tháng và 80 người khỏe mạnh ở nhóm chứng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát biến đổi nồng độ osteoprotegerin huyết tương ở bệnh nhân sau ghép thận vietnam medical journal n02 - JUNE - 2023 đẩy, không xoắn hoặc làm gấp khúc ống thông. Infection and Uropathogen Bacterial Profile in the Intensive Care Unit in Hospitals in Medan, V. KẾT LUẬN Indonesia. Open Access Maced J Med Sci 2019; 1) Tỷ lệ nhiễm khuẩn tiết niệu ở bệnh nhân 7(20): 3488-3492. 2. Juanjuan D, Tian ZT, Yue D, et al. Analysis of đột quỵ tại bệnh viện Hữu Nghị là 28,57%. Các Etiology and Risk Factors of Catheter-Associated mầm bệnh phổ biến nhất liên quan đến nhiễm Urinary Tract Infection in Critically Ill Patients and khuẩn tiết niệu do đặt ống thông là E. coli, Research on Corresponding Prevention and Candida albicans, K. pneumoniae và P. Nursing Measures. Appl Bionics Biomech 2021; 2021: 8436344. aeroginosa. Các yếu tố nguy cơ của nhiễm khuẩn 3. Li YM, Xu JH, Zhao YX. Predictors of urinary tiết niệu ở bệnh nhân đột quỵ do đặt ống thông tract infection in acute stroke patients. Medicine gồm: tuổi ≥80 tuổi, giới tính nữ, đái tháo đường, 2020; 99(27): e20952. mức độ nghiêm trọng của đột quỵ, thời gian đặt 4. Liu Y, Li Y, Huang Y, et al. Prediction of catheter- associated urinary tract infections among ống thông và thời gian nằm viện kéo dài. neurosurgical intensive care patients: A decision tree 2) Các can thiệp của điều dưỡng làm giảm analysis. World Neurosurg 2022; 22: S1878-8750. nhiễm khuẩn tiết niệu do ống thông có thể bao 5. Šabanović AM, Slobodan JM, and Kostić M. gồm: đặt và bảo quản ống thông đúng cách, chỉ Risk Factors for Hospital-Acquired Urinary Tract Infections in Patients with Acute Stroke. J Am đặt và loại bỏ ống thông khi có chỉ định, rửa tay Assoc Nurse Pract 2019; 31(12): 747-751. sạch, đặt ống thông bằng kỹ thuật vô trùng, cố 6. Van Decker SG, Bosch N, and Murphy J. định ống thông đúng cách và duy trì hệ thống Catheter-associated urinary tract infection dẫn lưu kín. reduction in critical care units: a bundled care model. BMJ Open Qual 2021; 10(4): e001534. TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Werneburg GT. Catheter-Associated Urinary 1. Anggi A, Wijaya DW, and Ramayani OR. Risk Tract Infections: Current Challenges and Future Factors for Catheter-Associated Urinary Tract Prospects. Res Rep Urol 2022; 14: 109-133. KHẢO SÁT BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ OSTEOPROTEGERIN HUYẾT TƯƠNG Ở BỆNH NHÂN SAU GHÉP THẬN Đỗ Văn Tùng1, Cấn Văn Mão2, Nguyễn Trung Kiên2, Lê Việt Thắng2 TÓM TẮT tháng ghép thận là 10,2 pmol/L giảm so với trước ghép thận là 56,25 pmol/L sự khác biệt có ý nghĩa với 68 Mục tiêu: Khảo sát sự thay đổi nồng độ p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 527 - th¸ng 6 - sè 2 - 2023 quantified by ELISA method. Results: After 6 months và sau ghép thận có nồng độ OPG cao [5]. Sau of kidney transplant, the rate of increase in urea was ghép thận, nhiều rối loạn được cải thiện trong đó 15.5% and increase in creatinine was 36.9%. There có xương, tuy nhiên vẫn còn tình trạng rối loạn are 31% of patients with reduced glomerular filtration rate vietnam medical journal n02 - JUNE - 2023 nhóm chứng. n (%) 2.3. Xử lý số liệu: Xử lý số liệu bằng phần ĐTĐ, n (%) 1 (1,2) 2 (2,4) > 0,05a mềm SPSS 20.0 Thừa cân và 16 (19) 15 (17,9) > 0,05a béo phì, n (%) III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN Rối loạn lipid 3.1. Đặc điểm chung đối tượng nghiên cứu 44 (53,7) 55 (67,1) > 0,05a máu, n (%) Bảng 3. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát biến đổi nồng độ osteoprotegerin huyết tương ở bệnh nhân sau ghép thận vietnam medical journal n02 - JUNE - 2023 đẩy, không xoắn hoặc làm gấp khúc ống thông. Infection and Uropathogen Bacterial Profile in the Intensive Care Unit in Hospitals in Medan, V. KẾT LUẬN Indonesia. Open Access Maced J Med Sci 2019; 1) Tỷ lệ nhiễm khuẩn tiết niệu ở bệnh nhân 7(20): 3488-3492. 2. Juanjuan D, Tian ZT, Yue D, et al. Analysis of đột quỵ tại bệnh viện Hữu Nghị là 28,57%. Các Etiology and Risk Factors of Catheter-Associated mầm bệnh phổ biến nhất liên quan đến nhiễm Urinary Tract Infection in Critically Ill Patients and khuẩn tiết niệu do đặt ống thông là E. coli, Research on Corresponding Prevention and Candida albicans, K. pneumoniae và P. Nursing Measures. Appl Bionics Biomech 2021; 2021: 8436344. aeroginosa. Các yếu tố nguy cơ của nhiễm khuẩn 3. Li YM, Xu JH, Zhao YX. Predictors of urinary tiết niệu ở bệnh nhân đột quỵ do đặt ống thông tract infection in acute stroke patients. Medicine gồm: tuổi ≥80 tuổi, giới tính nữ, đái tháo đường, 2020; 99(27): e20952. mức độ nghiêm trọng của đột quỵ, thời gian đặt 4. Liu Y, Li Y, Huang Y, et al. Prediction of catheter- associated urinary tract infections among ống thông và thời gian nằm viện kéo dài. neurosurgical intensive care patients: A decision tree 2) Các can thiệp của điều dưỡng làm giảm analysis. World Neurosurg 2022; 22: S1878-8750. nhiễm khuẩn tiết niệu do ống thông có thể bao 5. Šabanović AM, Slobodan JM, and Kostić M. gồm: đặt và bảo quản ống thông đúng cách, chỉ Risk Factors for Hospital-Acquired Urinary Tract Infections in Patients with Acute Stroke. J Am đặt và loại bỏ ống thông khi có chỉ định, rửa tay Assoc Nurse Pract 2019; 31(12): 747-751. sạch, đặt ống thông bằng kỹ thuật vô trùng, cố 6. Van Decker SG, Bosch N, and Murphy J. định ống thông đúng cách và duy trì hệ thống Catheter-associated urinary tract infection dẫn lưu kín. reduction in critical care units: a bundled care model. BMJ Open Qual 2021; 10(4): e001534. TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Werneburg GT. Catheter-Associated Urinary 1. Anggi A, Wijaya DW, and Ramayani OR. Risk Tract Infections: Current Challenges and Future Factors for Catheter-Associated Urinary Tract Prospects. Res Rep Urol 2022; 14: 109-133. KHẢO SÁT BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ OSTEOPROTEGERIN HUYẾT TƯƠNG Ở BỆNH NHÂN SAU GHÉP THẬN Đỗ Văn Tùng1, Cấn Văn Mão2, Nguyễn Trung Kiên2, Lê Việt Thắng2 TÓM TẮT tháng ghép thận là 10,2 pmol/L giảm so với trước ghép thận là 56,25 pmol/L sự khác biệt có ý nghĩa với 68 Mục tiêu: Khảo sát sự thay đổi nồng độ p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 527 - th¸ng 6 - sè 2 - 2023 quantified by ELISA method. Results: After 6 months và sau ghép thận có nồng độ OPG cao [5]. Sau of kidney transplant, the rate of increase in urea was ghép thận, nhiều rối loạn được cải thiện trong đó 15.5% and increase in creatinine was 36.9%. There có xương, tuy nhiên vẫn còn tình trạng rối loạn are 31% of patients with reduced glomerular filtration rate vietnam medical journal n02 - JUNE - 2023 nhóm chứng. n (%) 2.3. Xử lý số liệu: Xử lý số liệu bằng phần ĐTĐ, n (%) 1 (1,2) 2 (2,4) > 0,05a mềm SPSS 20.0 Thừa cân và 16 (19) 15 (17,9) > 0,05a béo phì, n (%) III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN Rối loạn lipid 3.1. Đặc điểm chung đối tượng nghiên cứu 44 (53,7) 55 (67,1) > 0,05a máu, n (%) Bảng 3. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bệnh thận mạn tính Nồng độ osteoprotegerin Đái tháo đường Rối loạn lipid máuTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 316 0 0 -
5 trang 309 0 0
-
8 trang 263 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 254 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 239 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 226 0 0 -
13 trang 206 0 0
-
8 trang 205 0 0
-
5 trang 205 0 0
-
9 trang 200 0 0