Khảo sát các chỉ số huyết học người hiến tiểu cầu và chất lượng khối tiểu cầu gạn tách trên máy tự động có lọc bạch cầu và bù dịch tại Trung tâm Truyền máu - Bệnh viện Chợ Rẫy
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 1,022.49 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Khảo sát các chỉ số huyết học người hiến tiểu cầu và chất lượng khối tiểu cầu gạn tách trên máy tự động có lọc bạch cầu và bù dịch tại Trung tâm Truyền máu - Bệnh viện Chợ Rẫy trình bày việc so sánh các chỉ số huyết học của NHTC trước và sau khi hiến tiểu cầu bằng hệ thống gạn tách có lọc bạch cầu và bù dịch; Xác định các chỉ số tiểu cầu và bạch cầu, hồng cầu tồn dư trong KTC gạn tách từ hệ thống gạn tách có lọc bạch cầu và bù dịch.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát các chỉ số huyết học người hiến tiểu cầu và chất lượng khối tiểu cầu gạn tách trên máy tự động có lọc bạch cầu và bù dịch tại Trung tâm Truyền máu - Bệnh viện Chợ Rẫy vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2023 tôi (37,5%) thấp hơn so với nghiên cứu tại kháng nhiều nhất với Ampicillin Trimethoprim/ Tazania (53,6%) [7]. P. mirabilis kháng với Sulfamethoxazole, Ciprofloxacin; kháng ít nhất Imipenem trong nghiên cứu của chúng tôi với Amikacin, Ertapenem, Meropenem. (47,4%) thấp hơn so với một nghiên cứu tiến hành tại Đài Loan (85,15%); ngược lại vi khuẩn TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. S. M. Jacobsen, et al., Complicated catheter- này kháng với Meropenem và Ertapenem trong associated urinary tract infections due to nghiên cứu của chúng tôi (4,7% và 3,7%) cao Escherichia coli and Proteus mirabilis. Clin hơn so với nghiên cứu tiến hành tại Đài Loan Microbiol Rev,(2008). 21(1), 26-59. (0,0% và 0,99%). Tỉ lệ P. mirabilis kháng 2. M. F. Lin, et al., Antimicrobial Susceptibility and Molecular Epidemiology of Proteus mirabilis Amikacin trong nghiên cứu của chúng tôi (3,2%) Isolates from Three Hospitals in Northern Taiwan. cũng gần tương đương nghiên cứu tại Đài Loan Microb Drug Resist,(2019). 25(9), 1338-1346. (2,97%), nhưng tỉ lệ kháng với Gentamycin của 3. C. M. O'Hara, F. W. Brenner, and J. M. Miller, vi khuẩn này trong nghiên cứu của chúng tôi Classification, identification, and clinical significance of Proteus, Providencia, and (44,9%) cao hơn với nghiên cứu tại Đài Loan Morganella. Clin Microbiol Rev,(2000).13(4), 534-46. (34,65%). Tỉ lệ P. mirabilis kháng với một số 4. Nikita Sharma Nita Pal*, Rajni Sharma, kháng sinh cephalosporin (Cefotaxime, Saroj Hooja, and Rakesh K Maheshwari, Ceftazidime) trong nghiên cứu này (52,5% và Prevalence of Multidrug (MDR) and Extensively 37,5%) cao hơn rất nhiều so với nghiên cứu tiến Drug Resistant (XDR) Proteus species in a tertiary care hospital, India. International Journal of hành tại Đài Loan (6,93% và 4,95%) [2]. Sự Current Microbiology and Applied Sciences,(2014). 3. khác nhau về tỉ lệ kháng kháng sinh giữa các 5. Clinical Microbiology Procedures Handbook. 2016. nghiên cứu có thể do sự khác nhau về thời gian 6. Clinical Lab Standards Institute, Performance và địa điểm nghiên cứu, sự khác nhau về chi phí Standards for Antimicrobial Susceptibility Testing (M100). 33 ed. 2023: Clinical Lab Standards cho y tế và sự thực hiện các biện pháp kiểm soát Institute. nhiễm khuẩn. 7. H. H. Kumburu, et al., Patterns of infections, aetiological agents and antimicrobial resistance at V. KẾT LUẬN a tertiary care hospital in northern Tanzania. Trop P. mirabilis là loài vi khuẩn phổ biến nhất Med Int Health,(2017). 22(4), 454-464. trong chi Proteus gây bệnh tại Bệnh viện Quân y 8. M. Caubey and M. S. Suchitra, Occurrence of TEM, SHV and CTX-M beta Lactamases in Clinical 103 (2014-2021). Tỉ lệ phân lập Proteus được Isolates of Proteus Species in a Tertiary Care nhiều nhất ở Trung tâm Hồi sức cấp cứu, người Center. Infect Disord Drug Targets, (2018). 18(1), bệnh ≥ 60 tuổi, bệnh phẩm dịch hô hấp. Proteus 68-71. KHẢO SÁT CÁC CHỈ SỐ HUYẾT HỌC NGƯỜI HIẾN TIỂU CẦU VÀ CHẤT LƯỢNG KHỐI TIỂU CẦU GẠN TÁCH TRÊN MÁY TỰ ĐỘNG CÓ LỌC BẠCH CẦU VÀ BÙ DỊCH TẠI TRUNG TÂM TRUYỀN MÁU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY Lê Thị Thu Hà1, Lê Hoàng Oanh2, Võ Nguyên Trung1,3, Vũ Trần Duy2, Võ Quốc Việt2 TÓM TẮT chỉ số huyết học người hiến tiểu cầu (NHTC) thay đổi sau gạn tách là cần thiết, góp phần nâng cao chất 39 Đặt vấn đề: Tiểu cầu đóng vai trò quan trọng lượng KTC hiến tặng và đảm bảo an toàn cho NHT ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát các chỉ số huyết học người hiến tiểu cầu và chất lượng khối tiểu cầu gạn tách trên máy tự động có lọc bạch cầu và bù dịch tại Trung tâm Truyền máu - Bệnh viện Chợ Rẫy vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2023 tôi (37,5%) thấp hơn so với nghiên cứu tại kháng nhiều nhất với Ampicillin Trimethoprim/ Tazania (53,6%) [7]. P. mirabilis kháng với Sulfamethoxazole, Ciprofloxacin; kháng ít nhất Imipenem trong nghiên cứu của chúng tôi với Amikacin, Ertapenem, Meropenem. (47,4%) thấp hơn so với một nghiên cứu tiến hành tại Đài Loan (85,15%); ngược lại vi khuẩn TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. S. M. Jacobsen, et al., Complicated catheter- này kháng với Meropenem và Ertapenem trong associated urinary tract infections due to nghiên cứu của chúng tôi (4,7% và 3,7%) cao Escherichia coli and Proteus mirabilis. Clin hơn so với nghiên cứu tiến hành tại Đài Loan Microbiol Rev,(2008). 21(1), 26-59. (0,0% và 0,99%). Tỉ lệ P. mirabilis kháng 2. M. F. Lin, et al., Antimicrobial Susceptibility and Molecular Epidemiology of Proteus mirabilis Amikacin trong nghiên cứu của chúng tôi (3,2%) Isolates from Three Hospitals in Northern Taiwan. cũng gần tương đương nghiên cứu tại Đài Loan Microb Drug Resist,(2019). 25(9), 1338-1346. (2,97%), nhưng tỉ lệ kháng với Gentamycin của 3. C. M. O'Hara, F. W. Brenner, and J. M. Miller, vi khuẩn này trong nghiên cứu của chúng tôi Classification, identification, and clinical significance of Proteus, Providencia, and (44,9%) cao hơn với nghiên cứu tại Đài Loan Morganella. Clin Microbiol Rev,(2000).13(4), 534-46. (34,65%). Tỉ lệ P. mirabilis kháng với một số 4. Nikita Sharma Nita Pal*, Rajni Sharma, kháng sinh cephalosporin (Cefotaxime, Saroj Hooja, and Rakesh K Maheshwari, Ceftazidime) trong nghiên cứu này (52,5% và Prevalence of Multidrug (MDR) and Extensively 37,5%) cao hơn rất nhiều so với nghiên cứu tiến Drug Resistant (XDR) Proteus species in a tertiary care hospital, India. International Journal of hành tại Đài Loan (6,93% và 4,95%) [2]. Sự Current Microbiology and Applied Sciences,(2014). 3. khác nhau về tỉ lệ kháng kháng sinh giữa các 5. Clinical Microbiology Procedures Handbook. 2016. nghiên cứu có thể do sự khác nhau về thời gian 6. Clinical Lab Standards Institute, Performance và địa điểm nghiên cứu, sự khác nhau về chi phí Standards for Antimicrobial Susceptibility Testing (M100). 33 ed. 2023: Clinical Lab Standards cho y tế và sự thực hiện các biện pháp kiểm soát Institute. nhiễm khuẩn. 7. H. H. Kumburu, et al., Patterns of infections, aetiological agents and antimicrobial resistance at V. KẾT LUẬN a tertiary care hospital in northern Tanzania. Trop P. mirabilis là loài vi khuẩn phổ biến nhất Med Int Health,(2017). 22(4), 454-464. trong chi Proteus gây bệnh tại Bệnh viện Quân y 8. M. Caubey and M. S. Suchitra, Occurrence of TEM, SHV and CTX-M beta Lactamases in Clinical 103 (2014-2021). Tỉ lệ phân lập Proteus được Isolates of Proteus Species in a Tertiary Care nhiều nhất ở Trung tâm Hồi sức cấp cứu, người Center. Infect Disord Drug Targets, (2018). 18(1), bệnh ≥ 60 tuổi, bệnh phẩm dịch hô hấp. Proteus 68-71. KHẢO SÁT CÁC CHỈ SỐ HUYẾT HỌC NGƯỜI HIẾN TIỂU CẦU VÀ CHẤT LƯỢNG KHỐI TIỂU CẦU GẠN TÁCH TRÊN MÁY TỰ ĐỘNG CÓ LỌC BẠCH CẦU VÀ BÙ DỊCH TẠI TRUNG TÂM TRUYỀN MÁU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY Lê Thị Thu Hà1, Lê Hoàng Oanh2, Võ Nguyên Trung1,3, Vũ Trần Duy2, Võ Quốc Việt2 TÓM TẮT chỉ số huyết học người hiến tiểu cầu (NHTC) thay đổi sau gạn tách là cần thiết, góp phần nâng cao chất 39 Đặt vấn đề: Tiểu cầu đóng vai trò quan trọng lượng KTC hiến tặng và đảm bảo an toàn cho NHT ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Huyết sắc tố Nồng độ huyết sắc tố Miễn dịch hệ HLA Lọc bạch cầuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 242 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 218 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0
-
9 trang 174 0 0