Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ và rào cản khi tham gia nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng của người dân tại thành phố Hồ Chí Minh
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.09 MB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng là một nghiên cứu khoa học thực hiện trên người nhằm đánh giá tính an toàn, hiệu quả lâm sàng, tác dụng dược lý, dược lực và dược động học của thuốc, vắc xin, sinh phẩm y tế... Bài viết trình bày khảo sát thái độ và rào cản khi tham gia nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng của người dân Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ và rào cản khi tham gia nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng của người dân tại thành phố Hồ Chí Minh vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2023vì vậy, dẫn lưu xoang tốt kết hợp với bơm rửa Rửa mũi xoang sau mổ bằng máy nhịpxoang sau mổ bằng máy nhịp xung tránh để tình xung giúp nhanh hồi phục hốc mổ và giảm tỷ lệtrạng ứ đọng dịch tiết trong lòng xoang sẽ giảm tái phát.đáng kể tỉ lệ tái phát sau mổ. Sau 01 năm tất cả các bệnh nhân được chẩn TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Green BJ, Sercombe JK, Tovey ER. Fungalđoán VMXDN không xâm lấn trong nghiên cứu fragments and undocumented conidia function ascủa chúng tôi được chụp phim CT đánh giá lại new aeroallergen sources. J Allergy Clin Immunol.tình trạng niêm mạc xoang và đánh giá nghi ngờ 2005;115(5):1043-1048.tái phát. Trong đó, hình ảnh xoang sáng chiếm 2. Karthikeyan P, Nirmal Coumare V. Incidence and Presentation of Fungal Sinusitis in Patient75,79%, có hình ảnh dầy niêm mạc xoang chiếm Diagnosed with Chronic Rhinosinusitis. Indian J24,12% và không có BN nào có hình ảnh CT nghi Otolaryngol Head Neck Surg. 2010;62(4):381-385.ngờ nấm tái phát. Kết quả chụp CT 01 năm sau 3. Deutsch PG, Whittaker J, Prasad S. Invasivemổ giúp khẳng định chắc chắn không có and Non-Invasive Fungal Rhinosinusitis—A Review and Update of the Evidence. Medicina (Mex).VMXDNXL tái phát. 2019;55(7):319.V. KẾT LUẬN 4. Alghonaim Y, Alfayez A, Alhedaithy R, Alsheikh A, Almalki M. Recurrence Pattern and Triệu chứng của VMXDNKXL không điển Complication Rate of Allergic Fungal Sinusitis: Ahình, triệu chứng của bệnh lý này dễ nhầm lẫn với 10-Year Tertiary Center Experience. Int Jcác triệu chứng của các bệnh lý mũi xoang khác. Otolaryngol. 2020;2020:9546453. 5. Ms S, S A, H N. Frequency of GranulomatousVì vậy cần có thăm khám tỉ mỉ, và kết hợp với Invasive Fungal Sinusitis in Patients with Clinicaltriệu chứng cận lâm sàng để hỗ trợ chẩn đoán. Suspicion of Chronic Fungal Rhinosinusitis. CT rất có giá trị trong gợi ý chẩn đoán Cureus. 2019;11(5).VMXDNKXL. Đặc biệt hình ảnh mở không đồng 6. Shetty S, Chandrashekar S, Aggarwal N. Anhất, có điểm vi vôi hóa và doãng rộng lòng Study on the Prevalence and Clinical Features of Fungal Sinusitis in Chronic Rhinosinusitis. Indian Jxoang có giá trị gợi ý cao nghĩ đến VMXDNKXL. Otolaryngol Head Neck Surg. 2020;72(1):117-122. Phẫu thuật là phương pháp chính để dẫn 7. Dall’Igna C, Palombini BC, Anselmi F, Araújolưu xoang và lấy sạch tổ chức nấm. Không cần E, Dall’Igna DP. Fungal rhinosinusitis in patientsthiết phải dùng thuốc kháng nấm trên những with chronic sinusal disease. Braz J Otorhinolaryngol. 2005;71(6):712-720.bệnh nhân bị VMXDNKXL. KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THÁI ĐỘ VÀ RÀO CẢN KHI THAM GIA NGHIÊN CỨU THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG CỦA NGƯỜI DÂN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Trần Thuỵ Bảo Trân1, Nguyễn Đức Quỳnh Châu1, Võ Quang Trung1TÓM TẮT trong tháng 02/2022. Bộ câu hỏi định lượng được thiết kế theo thang Likert 5 điểm, từ “Hoàn toàn không 15 Mở đầu: Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng đồng ý - 1” đến “Hoàn toàn đồng ý - 5”. Phân tích và(NCTNLS) là một nghiên cứu khoa học thực hiện trên xử lý số liệu bằng SPSS 22.0. Kết quả: Ghi nhận 581người nhằm đánh giá tính an toàn, hiệu quả lâm sàng, người dân TPHCM tham gia nghiên cứu với điểm trungtác dụng dược lý, dược lực và dược động học của bình thái độ và rào cản lần lượt 72,8 ± 13,9 và 58,6 ±thuốc, vắc xin, sinh phẩm y tế... Mục tiêu: Khảo sát 14,6. Nhận định có điểm số thái độ cao nhất là “Thamthái độ và rào cản khi tham gia NCTNLS của người dân gia NCTNLS giúp phát triển thuốc mới” (PMS = 79,2)Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM). Đối tượng nghiên và “Những rủi ro ảnh hưởng đến sự an toàn khi thamcứu: Người dân sinh sống tại TPHCM. Phương pháp gia NCTNLS” đạt điểm số rào cản cao nhất (PMS =nghiên cứu: Thiết kế mô tả cắt ngang thực hiện 73,0). Tình trạng sức khoẻ, có/không có bệnh mạn tính và lời khuyên tham gia NCTNLS của bác sĩ liên quan đến thái độ người tham gia. Giới tính, tuổi, trình1Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch độ học vấn, tình trạng hôn nhân, con cái và lời khuyênChịu trách nhiệm chính: Võ Quang Trung tham gia NCTNLS của bác sĩ liên quan đến rào cản củaEmail: t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ và rào cản khi tham gia nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng của người dân tại thành phố Hồ Chí Minh vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2023vì vậy, dẫn lưu xoang tốt kết hợp với bơm rửa Rửa mũi xoang sau mổ bằng máy nhịpxoang sau mổ bằng máy nhịp xung tránh để tình xung giúp nhanh hồi phục hốc mổ và giảm tỷ lệtrạng ứ đọng dịch tiết trong lòng xoang sẽ giảm tái phát.đáng kể tỉ lệ tái phát sau mổ. Sau 01 năm tất cả các bệnh nhân được chẩn TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Green BJ, Sercombe JK, Tovey ER. Fungalđoán VMXDN không xâm lấn trong nghiên cứu fragments and undocumented conidia function ascủa chúng tôi được chụp phim CT đánh giá lại new aeroallergen sources. J Allergy Clin Immunol.tình trạng niêm mạc xoang và đánh giá nghi ngờ 2005;115(5):1043-1048.tái phát. Trong đó, hình ảnh xoang sáng chiếm 2. Karthikeyan P, Nirmal Coumare V. Incidence and Presentation of Fungal Sinusitis in Patient75,79%, có hình ảnh dầy niêm mạc xoang chiếm Diagnosed with Chronic Rhinosinusitis. Indian J24,12% và không có BN nào có hình ảnh CT nghi Otolaryngol Head Neck Surg. 2010;62(4):381-385.ngờ nấm tái phát. Kết quả chụp CT 01 năm sau 3. Deutsch PG, Whittaker J, Prasad S. Invasivemổ giúp khẳng định chắc chắn không có and Non-Invasive Fungal Rhinosinusitis—A Review and Update of the Evidence. Medicina (Mex).VMXDNXL tái phát. 2019;55(7):319.V. KẾT LUẬN 4. Alghonaim Y, Alfayez A, Alhedaithy R, Alsheikh A, Almalki M. Recurrence Pattern and Triệu chứng của VMXDNKXL không điển Complication Rate of Allergic Fungal Sinusitis: Ahình, triệu chứng của bệnh lý này dễ nhầm lẫn với 10-Year Tertiary Center Experience. Int Jcác triệu chứng của các bệnh lý mũi xoang khác. Otolaryngol. 2020;2020:9546453. 5. Ms S, S A, H N. Frequency of GranulomatousVì vậy cần có thăm khám tỉ mỉ, và kết hợp với Invasive Fungal Sinusitis in Patients with Clinicaltriệu chứng cận lâm sàng để hỗ trợ chẩn đoán. Suspicion of Chronic Fungal Rhinosinusitis. CT rất có giá trị trong gợi ý chẩn đoán Cureus. 2019;11(5).VMXDNKXL. Đặc biệt hình ảnh mở không đồng 6. Shetty S, Chandrashekar S, Aggarwal N. Anhất, có điểm vi vôi hóa và doãng rộng lòng Study on the Prevalence and Clinical Features of Fungal Sinusitis in Chronic Rhinosinusitis. Indian Jxoang có giá trị gợi ý cao nghĩ đến VMXDNKXL. Otolaryngol Head Neck Surg. 2020;72(1):117-122. Phẫu thuật là phương pháp chính để dẫn 7. Dall’Igna C, Palombini BC, Anselmi F, Araújolưu xoang và lấy sạch tổ chức nấm. Không cần E, Dall’Igna DP. Fungal rhinosinusitis in patientsthiết phải dùng thuốc kháng nấm trên những with chronic sinusal disease. Braz J Otorhinolaryngol. 2005;71(6):712-720.bệnh nhân bị VMXDNKXL. KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THÁI ĐỘ VÀ RÀO CẢN KHI THAM GIA NGHIÊN CỨU THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG CỦA NGƯỜI DÂN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Trần Thuỵ Bảo Trân1, Nguyễn Đức Quỳnh Châu1, Võ Quang Trung1TÓM TẮT trong tháng 02/2022. Bộ câu hỏi định lượng được thiết kế theo thang Likert 5 điểm, từ “Hoàn toàn không 15 Mở đầu: Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng đồng ý - 1” đến “Hoàn toàn đồng ý - 5”. Phân tích và(NCTNLS) là một nghiên cứu khoa học thực hiện trên xử lý số liệu bằng SPSS 22.0. Kết quả: Ghi nhận 581người nhằm đánh giá tính an toàn, hiệu quả lâm sàng, người dân TPHCM tham gia nghiên cứu với điểm trungtác dụng dược lý, dược lực và dược động học của bình thái độ và rào cản lần lượt 72,8 ± 13,9 và 58,6 ±thuốc, vắc xin, sinh phẩm y tế... Mục tiêu: Khảo sát 14,6. Nhận định có điểm số thái độ cao nhất là “Thamthái độ và rào cản khi tham gia NCTNLS của người dân gia NCTNLS giúp phát triển thuốc mới” (PMS = 79,2)Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM). Đối tượng nghiên và “Những rủi ro ảnh hưởng đến sự an toàn khi thamcứu: Người dân sinh sống tại TPHCM. Phương pháp gia NCTNLS” đạt điểm số rào cản cao nhất (PMS =nghiên cứu: Thiết kế mô tả cắt ngang thực hiện 73,0). Tình trạng sức khoẻ, có/không có bệnh mạn tính và lời khuyên tham gia NCTNLS của bác sĩ liên quan đến thái độ người tham gia. Giới tính, tuổi, trình1Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch độ học vấn, tình trạng hôn nhân, con cái và lời khuyênChịu trách nhiệm chính: Võ Quang Trung tham gia NCTNLS của bác sĩ liên quan đến rào cản củaEmail: t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng Tác dụng dược lý Phương pháp điều trị thử nghiệm Chăm sóc sức khoẻ cộng đồngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 299 0 0 -
5 trang 289 0 0
-
8 trang 245 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 239 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 221 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 207 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
5 trang 186 0 0
-
13 trang 186 0 0
-
9 trang 178 0 0