Khảo sát các yếu tố liên quan đến mức độ nặng của bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 268.26 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát các yếu tố liên quan đến mức độ nặng của bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu (NAFLD). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích bệnh nhân được chẩn đoán NAFLD. Sử dụng fibroscan đánh giá mức độ xơ hóa.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát các yếu tố liên quan đến mức độ nặng của bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2020 + Đau đầu chiếm 37,1%, nôn chiếm 17,1%, Research Interdisciplinary Working Group.liệt nửa người chiếm 45,7%, rối loạn ngôn ngữ Circulation,116,e391–e413. 2. Miller JD, Sullivan HG. Severe intracranialchiếm 7,1%, rối loạn cơ vòng chiếm 57,1%. hypertension. Int Anesthesiol Clin. 1979;17:19–75. + Vị trí tổn thương não trên hình ảnh cắt lớp 3. Rosner MJ, Coley IB. Cerebral perfusionvi tính sọ não: Tổn thương đồi thị chiếm 54,3%, pressure, intracranial pressure, and head elevation.thái dương chiếm 12,9% J Neurosurg. 1986;65:636–41. 4. Nguyễn Văn Chương, Trần Nguyên Hồng - Chỉ số ALNS: Tăng ALNS trung bình (21– 40 (2012). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng của độtmmHg) chiếm tỷ lệ cao 41,4 %, ALNS bình quỵ não do chảy máu não và nhồi máu não, Tạpthường (0 –15 mmHg) chiếm tỷ lệ 22,9%, ALNS chí y dược học quân sự , số 2, năm 2012, trangbất thường (16 –20 mmHg) chiếm 14,3%, tăng 103- 110. 5. Nguyễn Văn Tuyến (2013), “ Nghiên cứu đặcALNS nguy hiểm (Trên 40 mmHg) chiếm 21,4%. điểm lâm sàng, cận lâm sàng và chỉ định thông khí - ALNS và Glasgow có mối tương quan thuận cơ học ở bệnh nhân chảy máu não mức độ vừa vàmức độ vừa với r = 0,346, và có ý nghĩa thống lớn trên lều tiểu não”, Luận án tiến sỹ y học, Việnkê với p < 0,05(p = 0,003). Phương trình tương nghiên cứu khoa học y dược lâm sàng 108. 6. Doczi T. Volume regulation of the brainquan tuyến tính y= -1,87x + 40,19. tissue—a survey. Acta Neurochir (Wien)TÀI LIỆU THAM KHẢO 1993;121:1–8. 7. Andrews BT, Chiles BW, III, Oslen WL, et al.1. BroderickJ, ConnollyS, FeldmannE. et The effect of intracerebral hematoma location on al(2007). Guidelines for the management of the risk of brain stem compression and on clinical spontaneous intracerebral hemorrhagein outcome. J Neurosurg. 1988;69:518–22. adults:2007 update: A guideline from the American 8. Friedman DI. Medication- induced intracranial HeartAssociation/American Stroke Associa-tion hypertension in dermatology. Am J Clin Dermatol. Stroke Council, High Blood Pressure Research 2005;6:29–37. Council, and the Quality of Care and Out comes in KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN MỨC ĐỘ NẶNG CỦA BỆNH GAN NHIỄM MỠ KHÔNG DO RƯỢU Võ Duy Thông1,2, Đỗ Đức Minh3TÓM TẮT đường huyết lúc đói, triglyceride, cholesterol, AST và ALT ở bệnh nhân NAFLD. 28 Mục tiêu: Khảo sát các yếu tố liên quan đến mức Từ khoá: NAFLD, AST, ALT, GGT, BMIđộ nặng của bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu(NAFLD). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: SUMMARYNghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích bệnh nhânđược chẩn đoán NAFLD. Sử dụng fibroscan đánh giá RELATED FACTORS OF SEVEREmức độ xơ hoá. Thu thập các số liệu thông tin, lâm NONALCOHOLIC FATTY LIVER DISEASEsàng và cận lâm sàng của bệnh nhân. Kết quả và Objective: To investigate factors related tobàn luận: Nghiên cứu tiến hành trên 145 bệnh nhân. severe nonalcoholic fatty liver disease. Patients andĐộ tuổi trung bình là 42,07 ± 10,13 tuổi. Phần lớn methods: A cross-sectional study was conductedbệnh nhân có tình trạng thừa cân (BMI>25 kg/m2). patients with liver cirrhosis and ascites who met theKết quả có 8 biến số liên quan có ý nghĩa thống kê criteria were selected. The quantitative pathologicđến mức độ nặng của NAFLD bao gồm tuổi, BMI, số grade was determined based on fibroscan. Thelượng tiểu cầu, đường huyết lúc đói, triglyceride, LDL- histopathologic, demographic, and laboratory data ofCholesterol, ALT và AST. Kết luận: Lớn tuổi và béo the participants were also collected. Rese lts: Wephì có nguy cơ diễn tiến NAFLD. Cần theo dõi và tầm included 145 patients with NAFLD. The mean age wassoát chặt chẽ các yếu tố như số lượng tiểu cầu, 42.07 ± 10.13. Most patients was obesity (BMI> 25 kg/m2). Age, BMI, platelet count, fasting blood sugar, triglycerides, LDL-Cholesterol, ALT, and AST were1Đạihọc Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh factors significantly related to severe NAFLD.2Bệnh viện Chợ Rẫy, Thành phố Hồ Chí Minh Conclusion: Age and obesity were the risks of3Trung tâm Sinh học phân tử, Đại học Y Dược Thành developing NAFLD. Platelet count, fasting blood sugar,phố Hồ Chí Minh triglycerides, cholesterol, AST and ALT should beChịu trách nhiệm chính: Võ Duy Thông monitored in patients with NAFLD.Email: duythong@ump.edu.vn Keywords: NAFLD, AST, ALT, GGT, BMINgày nhận bài: 22.9.2020 I. ĐẶT VẤN ĐỀNgày ph ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát các yếu tố liên quan đến mức độ nặng của bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2020 + Đau đầu chiếm 37,1%, nôn chiếm 17,1%, Research Interdisciplinary Working Group.liệt nửa người chiếm 45,7%, rối loạn ngôn ngữ Circulation,116,e391–e413. 2. Miller JD, Sullivan HG. Severe intracranialchiếm 7,1%, rối loạn cơ vòng chiếm 57,1%. hypertension. Int Anesthesiol Clin. 1979;17:19–75. + Vị trí tổn thương não trên hình ảnh cắt lớp 3. Rosner MJ, Coley IB. Cerebral perfusionvi tính sọ não: Tổn thương đồi thị chiếm 54,3%, pressure, intracranial pressure, and head elevation.thái dương chiếm 12,9% J Neurosurg. 1986;65:636–41. 4. Nguyễn Văn Chương, Trần Nguyên Hồng - Chỉ số ALNS: Tăng ALNS trung bình (21– 40 (2012). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng của độtmmHg) chiếm tỷ lệ cao 41,4 %, ALNS bình quỵ não do chảy máu não và nhồi máu não, Tạpthường (0 –15 mmHg) chiếm tỷ lệ 22,9%, ALNS chí y dược học quân sự , số 2, năm 2012, trangbất thường (16 –20 mmHg) chiếm 14,3%, tăng 103- 110. 5. Nguyễn Văn Tuyến (2013), “ Nghiên cứu đặcALNS nguy hiểm (Trên 40 mmHg) chiếm 21,4%. điểm lâm sàng, cận lâm sàng và chỉ định thông khí - ALNS và Glasgow có mối tương quan thuận cơ học ở bệnh nhân chảy máu não mức độ vừa vàmức độ vừa với r = 0,346, và có ý nghĩa thống lớn trên lều tiểu não”, Luận án tiến sỹ y học, Việnkê với p < 0,05(p = 0,003). Phương trình tương nghiên cứu khoa học y dược lâm sàng 108. 6. Doczi T. Volume regulation of the brainquan tuyến tính y= -1,87x + 40,19. tissue—a survey. Acta Neurochir (Wien)TÀI LIỆU THAM KHẢO 1993;121:1–8. 7. Andrews BT, Chiles BW, III, Oslen WL, et al.1. BroderickJ, ConnollyS, FeldmannE. et The effect of intracerebral hematoma location on al(2007). Guidelines for the management of the risk of brain stem compression and on clinical spontaneous intracerebral hemorrhagein outcome. J Neurosurg. 1988;69:518–22. adults:2007 update: A guideline from the American 8. Friedman DI. Medication- induced intracranial HeartAssociation/American Stroke Associa-tion hypertension in dermatology. Am J Clin Dermatol. Stroke Council, High Blood Pressure Research 2005;6:29–37. Council, and the Quality of Care and Out comes in KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN MỨC ĐỘ NẶNG CỦA BỆNH GAN NHIỄM MỠ KHÔNG DO RƯỢU Võ Duy Thông1,2, Đỗ Đức Minh3TÓM TẮT đường huyết lúc đói, triglyceride, cholesterol, AST và ALT ở bệnh nhân NAFLD. 28 Mục tiêu: Khảo sát các yếu tố liên quan đến mức Từ khoá: NAFLD, AST, ALT, GGT, BMIđộ nặng của bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu(NAFLD). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: SUMMARYNghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích bệnh nhânđược chẩn đoán NAFLD. Sử dụng fibroscan đánh giá RELATED FACTORS OF SEVEREmức độ xơ hoá. Thu thập các số liệu thông tin, lâm NONALCOHOLIC FATTY LIVER DISEASEsàng và cận lâm sàng của bệnh nhân. Kết quả và Objective: To investigate factors related tobàn luận: Nghiên cứu tiến hành trên 145 bệnh nhân. severe nonalcoholic fatty liver disease. Patients andĐộ tuổi trung bình là 42,07 ± 10,13 tuổi. Phần lớn methods: A cross-sectional study was conductedbệnh nhân có tình trạng thừa cân (BMI>25 kg/m2). patients with liver cirrhosis and ascites who met theKết quả có 8 biến số liên quan có ý nghĩa thống kê criteria were selected. The quantitative pathologicđến mức độ nặng của NAFLD bao gồm tuổi, BMI, số grade was determined based on fibroscan. Thelượng tiểu cầu, đường huyết lúc đói, triglyceride, LDL- histopathologic, demographic, and laboratory data ofCholesterol, ALT và AST. Kết luận: Lớn tuổi và béo the participants were also collected. Rese lts: Wephì có nguy cơ diễn tiến NAFLD. Cần theo dõi và tầm included 145 patients with NAFLD. The mean age wassoát chặt chẽ các yếu tố như số lượng tiểu cầu, 42.07 ± 10.13. Most patients was obesity (BMI> 25 kg/m2). Age, BMI, platelet count, fasting blood sugar, triglycerides, LDL-Cholesterol, ALT, and AST were1Đạihọc Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh factors significantly related to severe NAFLD.2Bệnh viện Chợ Rẫy, Thành phố Hồ Chí Minh Conclusion: Age and obesity were the risks of3Trung tâm Sinh học phân tử, Đại học Y Dược Thành developing NAFLD. Platelet count, fasting blood sugar,phố Hồ Chí Minh triglycerides, cholesterol, AST and ALT should beChịu trách nhiệm chính: Võ Duy Thông monitored in patients with NAFLD.Email: duythong@ump.edu.vn Keywords: NAFLD, AST, ALT, GGT, BMINgày nhận bài: 22.9.2020 I. ĐẶT VẤN ĐỀNgày ph ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu Mức độ xơ hóa Stress oxy hóa Rối loạn dung nạp glucoseGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 284 0 0
-
8 trang 238 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 234 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 213 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 199 0 0 -
5 trang 181 0 0
-
8 trang 180 0 0
-
13 trang 179 0 0
-
9 trang 170 0 0