Khảo sát chất lượng cuộc sống của người bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ trước và sau xạ trị tại khoa Xạ lồng ngực, Bệnh viện K
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 281.13 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát chất lượng cuộc sống của người bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN) trước và sau xạ trị tại khoa Xạ Lồng ngực, Bệnh viện K. Đối tượng, phương pháp :105 người bệnh được chẩn đoán là Ung thư nguyên phát tại phổi giai đoạn III điều trị tia xạ. Sử dụng thang điểm Bộ câu hỏi EORTC QLQ-C30 để khảo sát chất lượng cuộc sống của người bệnh tại 2 thời điểm trước và sau xạ trị.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát chất lượng cuộc sống của người bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ trước và sau xạ trị tại khoa Xạ lồng ngực, Bệnh viện K TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2021 PAPP‐A and second‐trimester uterine artery increasing prepregnancy body mass index, Annals Doppler pulsatility index as markers of of epidemiology, 15 (7), pp. 475-482. pre‐eclampsia, Ultrasound in Obstetrics and 6. Sohlberg S., Stephansson O., Cnattingius S., Gynecology: The Official Journal of the et al. (2012), Maternal body mass index, height, International Society of Ultrasound in Obstetrics and risks of preeclampsia, American journal of and Gynecology, 29 (2), pp. 128-134. hypertension, 25 (1), pp. 120-125. 3. Poon L., Kametas N., Chelemen T., et al. 7. Bartsch E., Medcalf K. E., Park A. L., et al. (2010), Maternal risk factors for hypertensive (2016), Clinical risk factors for pre-eclampsia disorders in pregnancy: a multivariate approach, determined in early pregnancy: systematic review Journal of human hypertension, 24 (2), pp. 104-110. and meta- analysis of large cohort studies, Bmj, 353. 4. Parra‐Cordero M., Rodrigo R., Barja P., et al. 8. Organization W. H. (1995), Physical status: (2013), Prediction of early and late pre‐eclampsia The use of and interpretation of anthropometry, from maternal characteristics, uterine artery Report of a WHO Expert Committee. Doppler and markers of vasculogenesis during first 9. Velauthar L., Plana M., Kalidindi M., et al. trimester of pregnancy, Ultrasound in Obstetrics & (2014), First‐trimester uterine artery Doppler Gynecology, 41 (5), pp. 538-544. and adverse pregnancy outcome: a meta‐analysis 5. Bodnar L. M., Ness R. B., Markovic N., et al. involving 55 974 women, Ultrasound in Obstetrics (2005), The risk of preeclampsia rises with & Gynecology, 43 (5), pp. 500-507. KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA NGƯỜI BỆNH UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ TRƯỚC VÀ SAU XẠ TRỊ TẠI KHOA XẠ LỒNG NGỰC, BỆNH VIỆN K Vũ Thị Thu Nga* TÓM TẮT Từ khóa: Ung thư phổi không tế bào nhỏ; Chất lượng cuộc sống; Xạ trị 15 Mục tiêu :Khảo sát chất lượng cuộc sống của người bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ SUMMARY (UTPKTBN) trước và sau xạ trị tại khoa Xạ Lồng ngực, Bệnh viện K. Đối tượng, phương pháp :105 người SURVEY ON THE QUALITY OF LIFE OF bệnh được chẩn đoán là Ung thư nguyên phát tại phổi NON-SMALL CELL LUNG CANCER PATIENTS giai đoạn III điều trị tia xạ. Sử dụng thang điểm Bộ BEFORE AND AFTER RADIATION AT THE câu hỏi EORTC QLQ-C30 để khảo sát chất lượng cuộc THORACIC RADIOLOGY DEPARTMENT, sống của người bệnh tại 2 thời điểm trước và sau xạ trị. Kết quả: Trước xạ trị điểm trung bình CLCS cao K HOSPITAL nhất thuộc về lĩnh vực “Chức năng cảm xúc” với 72,8 Objectivity: To survey the quality of life of điểm, xếp thứ hai là “Chức năng nhận thức” đạt 72,0 patients with non-small cell lung cancer (NSCLC) điểm, còn thấp nhất là lĩnh vực “Chức năng hoạt before and after radiation therapy at the Department động” 31,7 điểm. Sau xạ trị điểm trung bình về lĩnh of Thoracic Radiation, K Hospital. Subjects and vực chức năng lần lượt là: nhận thức (77,2), cảm xúc methods: 105 patients were diagnosed as: Primary (76,7), xã hội (71,8), thể chất (67,1), hoạt động cancer in the lung stage III treated with radiation. (31,2). Chất lượng cuộc sống chung ở mức trung bình Using the EORTC QLQ-C30 questionnaire scale to cả 2 thời điểm nghiên cứu là 54,0 điểm. Lĩnh vực triệu survey the quality of life of patients at 2 time points chứng của người bệnh UTPKTBN giai đoạn III kể cả before and after radiation therapy. Results: Before trước và sau xạ trị có điểm trung bình lần lượt là: mệt radiation therapy, the highest average score of QOL mỏi (68,2; 65,8), đau (54,4; 43,6), chán ăn (53,0; belonged to the field of “Emotional function” with 72.8 50,2), mất ngủ (52,5; 28,5) và khó thở (31,7; 25,9). points, second was “Cognitive function” with 72.0 Các triệu chứng buồn nôn, táo bón và tiêu chảy ít gặp points, and the lowest was in the field of “Emotional với điểm trung bình dưới 20 điểm cả 2 thời điểm. Vấn function” with 72.8 points. “Active function” 31.7 đề khó khăn tài chính của đối tượng nghiên cứu có points. After radiotherapy, the average scores in điểm ở mức trung ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát chất lượng cuộc sống của người bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ trước và sau xạ trị tại khoa Xạ lồng ngực, Bệnh viện K TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2021 PAPP‐A and second‐trimester uterine artery increasing prepregnancy body mass index, Annals Doppler pulsatility index as markers of of epidemiology, 15 (7), pp. 475-482. pre‐eclampsia, Ultrasound in Obstetrics and 6. Sohlberg S., Stephansson O., Cnattingius S., Gynecology: The Official Journal of the et al. (2012), Maternal body mass index, height, International Society of Ultrasound in Obstetrics and risks of preeclampsia, American journal of and Gynecology, 29 (2), pp. 128-134. hypertension, 25 (1), pp. 120-125. 3. Poon L., Kametas N., Chelemen T., et al. 7. Bartsch E., Medcalf K. E., Park A. L., et al. (2010), Maternal risk factors for hypertensive (2016), Clinical risk factors for pre-eclampsia disorders in pregnancy: a multivariate approach, determined in early pregnancy: systematic review Journal of human hypertension, 24 (2), pp. 104-110. and meta- analysis of large cohort studies, Bmj, 353. 4. Parra‐Cordero M., Rodrigo R., Barja P., et al. 8. Organization W. H. (1995), Physical status: (2013), Prediction of early and late pre‐eclampsia The use of and interpretation of anthropometry, from maternal characteristics, uterine artery Report of a WHO Expert Committee. Doppler and markers of vasculogenesis during first 9. Velauthar L., Plana M., Kalidindi M., et al. trimester of pregnancy, Ultrasound in Obstetrics & (2014), First‐trimester uterine artery Doppler Gynecology, 41 (5), pp. 538-544. and adverse pregnancy outcome: a meta‐analysis 5. Bodnar L. M., Ness R. B., Markovic N., et al. involving 55 974 women, Ultrasound in Obstetrics (2005), The risk of preeclampsia rises with & Gynecology, 43 (5), pp. 500-507. KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA NGƯỜI BỆNH UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ TRƯỚC VÀ SAU XẠ TRỊ TẠI KHOA XẠ LỒNG NGỰC, BỆNH VIỆN K Vũ Thị Thu Nga* TÓM TẮT Từ khóa: Ung thư phổi không tế bào nhỏ; Chất lượng cuộc sống; Xạ trị 15 Mục tiêu :Khảo sát chất lượng cuộc sống của người bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ SUMMARY (UTPKTBN) trước và sau xạ trị tại khoa Xạ Lồng ngực, Bệnh viện K. Đối tượng, phương pháp :105 người SURVEY ON THE QUALITY OF LIFE OF bệnh được chẩn đoán là Ung thư nguyên phát tại phổi NON-SMALL CELL LUNG CANCER PATIENTS giai đoạn III điều trị tia xạ. Sử dụng thang điểm Bộ BEFORE AND AFTER RADIATION AT THE câu hỏi EORTC QLQ-C30 để khảo sát chất lượng cuộc THORACIC RADIOLOGY DEPARTMENT, sống của người bệnh tại 2 thời điểm trước và sau xạ trị. Kết quả: Trước xạ trị điểm trung bình CLCS cao K HOSPITAL nhất thuộc về lĩnh vực “Chức năng cảm xúc” với 72,8 Objectivity: To survey the quality of life of điểm, xếp thứ hai là “Chức năng nhận thức” đạt 72,0 patients with non-small cell lung cancer (NSCLC) điểm, còn thấp nhất là lĩnh vực “Chức năng hoạt before and after radiation therapy at the Department động” 31,7 điểm. Sau xạ trị điểm trung bình về lĩnh of Thoracic Radiation, K Hospital. Subjects and vực chức năng lần lượt là: nhận thức (77,2), cảm xúc methods: 105 patients were diagnosed as: Primary (76,7), xã hội (71,8), thể chất (67,1), hoạt động cancer in the lung stage III treated with radiation. (31,2). Chất lượng cuộc sống chung ở mức trung bình Using the EORTC QLQ-C30 questionnaire scale to cả 2 thời điểm nghiên cứu là 54,0 điểm. Lĩnh vực triệu survey the quality of life of patients at 2 time points chứng của người bệnh UTPKTBN giai đoạn III kể cả before and after radiation therapy. Results: Before trước và sau xạ trị có điểm trung bình lần lượt là: mệt radiation therapy, the highest average score of QOL mỏi (68,2; 65,8), đau (54,4; 43,6), chán ăn (53,0; belonged to the field of “Emotional function” with 72.8 50,2), mất ngủ (52,5; 28,5) và khó thở (31,7; 25,9). points, second was “Cognitive function” with 72.0 Các triệu chứng buồn nôn, táo bón và tiêu chảy ít gặp points, and the lowest was in the field of “Emotional với điểm trung bình dưới 20 điểm cả 2 thời điểm. Vấn function” with 72.8 points. “Active function” 31.7 đề khó khăn tài chính của đối tượng nghiên cứu có points. After radiotherapy, the average scores in điểm ở mức trung ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư phổi không tế bào nhỏ Điều trị tia xạ Điều trị bệnh ung thư phổi Ung thư nguyên phát tại phổiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 307 0 0 -
5 trang 302 0 0
-
8 trang 256 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 245 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 228 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 216 0 0 -
8 trang 198 0 0
-
13 trang 196 0 0
-
5 trang 195 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 190 0 0