Khảo sát chỉ số áp lực động mạch phổi bằng siêu âm doppler tim ở người bị bệnh thận mạn giai đoạn 3–5 chưa điều trị thay thế
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 931.03 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát mối liên quan giữa chỉ số áp lực động mạch phổi trên siêu âm Doppler tim với một số thông số lâm sàng và cận lâm sàng ở người bị bệnh thận mạn giai đoạn 3 - 5 chưa điều trị thay thế tại bệnh viện Bạch Mai.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát chỉ số áp lực động mạch phổi bằng siêu âm doppler tim ở người bị bệnh thận mạn giai đoạn 3–5 chưa điều trị thay thế vietnam medical journal n01 - february - 2024 Thử nghiệm về tính chất sinh lý, sinh hóa san Da liễu. Tổng hội y học Việt Nam; 1978:45-50.của các loài trong 39 mẫu nuôi cấy chúng tôi 3. Roberts D.T, Evans E.G, Allen B.R. Nail structure, yeast, candida infection. In: Fungalnhận thấy tất cả các chủng đều phát triển tốt ở Infection of Nail. M.Mosby - Wolfe, U.K; 1998:28-68.nhiệt độ 37 độ C phù hợp với nghiên cứu của 4. Piraccini B, Alessandrini A. Onychomycosis: AKaren A Moriello và cộng sự10; ở nhiệt độ 25 độ Review. JoF. 2015;1(1):30-43. doi:10.3390/C chỉ có 1 chủng T.rubrum phát triển. Với thử jof1010030 5. Youssef AB, Kallel A, Azaiz Z, et al.nghiệm trên môi trường nuôi cấy có Thiamine 25 Onychomycosis: Which fungal species aretrong số 39 chủng cần Thiamine để phát triển, involved? Experience of the Laboratory oftrong đó không có chủng nào của chi Parasitology-Mycology of the Rabta Hospital ofMicrosporum. Phần lớn các chủng Trichophyton Tunis. Journal de Mycologie Médicale. 2018;28(4):651-654. doi:10.1016/ j.mycmed.đều sinh sắc tố mầu đỏ trên môi trường thạch 2018.07.005Urê, ngược lại các chủng thuộc chi Microsporum 6. Nguyễn Văn Đề, Phạm Văn Thân, Phạmkhông sinh sắc tố trên môi trường này. Qua Ngọc Minh. Kí sinh trùng Y học. 2nd ed. Nhànghiên chúng tôi nhận thấy rõ sự khác biệt về xuất bản Y học 7. Jung MY, Shim JH, Lee JH, et al. Comparison oftính chất sinh lý, sinh hóa giữa các loài. diagnostic methods for onychomycosis, and proposalV. KẾT LUẬN of a diagnostic algorithm. Clin Exp Dermatol. 2015;40(5):479-484. doi:10.1111/ ced.12593 Các tính chất sinh vật hóa học luôn là chỉ 8. Pang SM, Pang JYY, Fook-Chong S, Tan AL.điểm quan trọng để phân biệt các loài vi sinh vật Tinea unguium onychomycosis caused bygây bệnh khác nhau. Nghiên cứu của chúng tôi dermatophytes: a ten-year (2005–2014)cho thấy tính đa dạng sinh học của các chủng retrospective study in a tertiary hospital in Singapore. Singapore Med J. 2018;59(10):524-nấm sợi gây bệnh nấm móng; thể hiện đặc trưng 527. doi:10.11622/smedj.2018037của các tính chất sinh vật, hóa học và hình ảnh 9. Rezusta A, de la Fuente S, Gilaberte Y, et al.đại thể, vi thể của các chủng nấm thuộc lớp nấm Evaluation of incubation time for dermatophytesnang (Ascomycetes). cultures. Mycoses. 2016;59(7):416-418. doi:10. 1111/myc.12484TÀI LIỆU THAM KHẢO 10. Moriello KA, Verbrugge MJ, Kesting RA.1. Lê Hữu Doanh. Các bệnh nấm nông. In: Bệnh Effects of temperature variations and light học Da liễu. Vol 1. Tái bản lần thứ 2. Nhà xuất exposure on the time to growth of dermatophytes bản Y học; 2019:293-311. using six different fungal culture media inoculated2. Nguyễn Thị Đào, Nguyễn Đức Thảo, Tăng with laboratory strains and samples obtained from Minh. Bóc tách móng bằng Ure-plaste kết hợp infected cats. J Feline Med Surg. 2010;12(12): với Griseofulvine trong điều trị nấm móng. In: Nội 988-990. doi:10.1016/ j.jfms.2010.07.019KHẢO SÁT CHỈ SỐ ÁP LỰC ĐỘNG MẠCH PHỔI BẰNG SIÊU ÂM DOPPLER TIM Ở NGƯỜI BỊ BỆNH THẬN MẠN GIAI ĐOẠN 3–5 CHƯA ĐIỀU TRỊ THAY THẾ Nông Thu Hằng1, Đặng Thị Việt Hà1,2, Đỗ Gia Tuyển1,2, Nghiêm Trung Dũng2TÓM TẮT nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 102 bệnh nhân mắc bệnh thận mạn giai đoạn 3 - 5 chưa điều trị 68 Mục tiêu: Khảo sát mối liên quan giữa chỉ số áp thay thế tại Trung tâm Thận tiết niệu và lọc máu Bệnhlực động mạch phổi trên siêu â ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát chỉ số áp lực động mạch phổi bằng siêu âm doppler tim ở người bị bệnh thận mạn giai đoạn 3–5 chưa điều trị thay thế vietnam medical journal n01 - february - 2024 Thử nghiệm về tính chất sinh lý, sinh hóa san Da liễu. Tổng hội y học Việt Nam; 1978:45-50.của các loài trong 39 mẫu nuôi cấy chúng tôi 3. Roberts D.T, Evans E.G, Allen B.R. Nail structure, yeast, candida infection. In: Fungalnhận thấy tất cả các chủng đều phát triển tốt ở Infection of Nail. M.Mosby - Wolfe, U.K; 1998:28-68.nhiệt độ 37 độ C phù hợp với nghiên cứu của 4. Piraccini B, Alessandrini A. Onychomycosis: AKaren A Moriello và cộng sự10; ở nhiệt độ 25 độ Review. JoF. 2015;1(1):30-43. doi:10.3390/C chỉ có 1 chủng T.rubrum phát triển. Với thử jof1010030 5. Youssef AB, Kallel A, Azaiz Z, et al.nghiệm trên môi trường nuôi cấy có Thiamine 25 Onychomycosis: Which fungal species aretrong số 39 chủng cần Thiamine để phát triển, involved? Experience of the Laboratory oftrong đó không có chủng nào của chi Parasitology-Mycology of the Rabta Hospital ofMicrosporum. Phần lớn các chủng Trichophyton Tunis. Journal de Mycologie Médicale. 2018;28(4):651-654. doi:10.1016/ j.mycmed.đều sinh sắc tố mầu đỏ trên môi trường thạch 2018.07.005Urê, ngược lại các chủng thuộc chi Microsporum 6. Nguyễn Văn Đề, Phạm Văn Thân, Phạmkhông sinh sắc tố trên môi trường này. Qua Ngọc Minh. Kí sinh trùng Y học. 2nd ed. Nhànghiên chúng tôi nhận thấy rõ sự khác biệt về xuất bản Y học 7. Jung MY, Shim JH, Lee JH, et al. Comparison oftính chất sinh lý, sinh hóa giữa các loài. diagnostic methods for onychomycosis, and proposalV. KẾT LUẬN of a diagnostic algorithm. Clin Exp Dermatol. 2015;40(5):479-484. doi:10.1111/ ced.12593 Các tính chất sinh vật hóa học luôn là chỉ 8. Pang SM, Pang JYY, Fook-Chong S, Tan AL.điểm quan trọng để phân biệt các loài vi sinh vật Tinea unguium onychomycosis caused bygây bệnh khác nhau. Nghiên cứu của chúng tôi dermatophytes: a ten-year (2005–2014)cho thấy tính đa dạng sinh học của các chủng retrospective study in a tertiary hospital in Singapore. Singapore Med J. 2018;59(10):524-nấm sợi gây bệnh nấm móng; thể hiện đặc trưng 527. doi:10.11622/smedj.2018037của các tính chất sinh vật, hóa học và hình ảnh 9. Rezusta A, de la Fuente S, Gilaberte Y, et al.đại thể, vi thể của các chủng nấm thuộc lớp nấm Evaluation of incubation time for dermatophytesnang (Ascomycetes). cultures. Mycoses. 2016;59(7):416-418. doi:10. 1111/myc.12484TÀI LIỆU THAM KHẢO 10. Moriello KA, Verbrugge MJ, Kesting RA.1. Lê Hữu Doanh. Các bệnh nấm nông. In: Bệnh Effects of temperature variations and light học Da liễu. Vol 1. Tái bản lần thứ 2. Nhà xuất exposure on the time to growth of dermatophytes bản Y học; 2019:293-311. using six different fungal culture media inoculated2. Nguyễn Thị Đào, Nguyễn Đức Thảo, Tăng with laboratory strains and samples obtained from Minh. Bóc tách móng bằng Ure-plaste kết hợp infected cats. J Feline Med Surg. 2010;12(12): với Griseofulvine trong điều trị nấm móng. In: Nội 988-990. doi:10.1016/ j.jfms.2010.07.019KHẢO SÁT CHỈ SỐ ÁP LỰC ĐỘNG MẠCH PHỔI BẰNG SIÊU ÂM DOPPLER TIM Ở NGƯỜI BỊ BỆNH THẬN MẠN GIAI ĐOẠN 3–5 CHƯA ĐIỀU TRỊ THAY THẾ Nông Thu Hằng1, Đặng Thị Việt Hà1,2, Đỗ Gia Tuyển1,2, Nghiêm Trung Dũng2TÓM TẮT nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 102 bệnh nhân mắc bệnh thận mạn giai đoạn 3 - 5 chưa điều trị 68 Mục tiêu: Khảo sát mối liên quan giữa chỉ số áp thay thế tại Trung tâm Thận tiết niệu và lọc máu Bệnhlực động mạch phổi trên siêu â ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Áp lực động mạch phổi Siêu âm Doppler tim Bệnh thận mạn tính Đợt cấp suy thận mạnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 299 0 0 -
5 trang 289 0 0
-
8 trang 245 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 239 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 221 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 207 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
13 trang 186 0 0
-
5 trang 186 0 0
-
9 trang 178 0 0