Khảo sát cung vòm bàn chân của sinh viên vật lý trị liệu – phục hồi chức năng trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng năm 2020
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 281.89 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Khảo sát cung vòm bàn chân của sinh viên vật lý trị liệu – phục hồi chức năng trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng năm 2020 trình bày xác định và phân loại cung vòm bàn chân của sinh viên khoa Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng và tỉ lệ cung vòm bàn chân giữa nam và nữ theo các phương pháp đo cung vòm bàn chân.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát cung vòm bàn chân của sinh viên vật lý trị liệu – phục hồi chức năng trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng năm 2020 vietnam medical journal n02 - APRIL - 2022 P., Suarez C., Llorente J. L. (2012), 7. Suzuki M., Sakurai H., Seno S., Hoshi J., Endoscopic endonasal approach for the treatment Ogawa T., Arikata M., Tojima I., Kitanishi T., of anterior skull base tumours. Acta Tanaka H., Shimizu T. (2005), [Endoscopic Otorrinolaringol Esp, 63 (5), 339-47. resection of benign and malignant tumors in the5. Nicolai P., Battaglia P., Bignami M., Bolzoni nasal cavity and paranasal sinus]. Nihon Jibiinkoka Villaret A., Delu G., Khrais T., Lombardi D., Gakkai Kaiho, 108 (7), 724-33. Castelnuovo P. (2008), Endoscopic surgery for 8. Thaler E. R., Kotapka M., Lanza D. C., malignant tumors of the sinonasal tract and Kennedy D. W. (1999), Endoscopically assisted adjacent skull base: a 10-year experience. Am J anterior cranial skull base resection of sinonasal Rhinol, 22 (3), 308-16. tumors. Am J Rhinol, 13 (4), 303-10.6. Schroeder H. W. (2014), Indications and 9. Zimmer L. A., Theodosopoulos P. V. (2009), limitations of the endoscopic endonasal approach Anterior skull base surgery: open versus for anterior cranial base meningiomas. World endoscopic. Curr Opin Otolaryngol Head Neck Neurosurg, 82 (6 Suppl), S81-5. Surg, 17 (2), 75-8. KHẢO SÁT CUNG VÒM BÀN CHÂN CỦA SINH VIÊN VẬT LÝ TRỊ LIỆU – PHỤC HỒI CHỨC NĂNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG NĂM 2020 Trần Thị Diệp*, Huỳnh Văn Phát*TÓM TẮT cao hơn so với nam giới (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 513 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2022used to compare arch length on foot features and triệu chứng của một tình trạng tiềm ẩn, chẳngcompare proportions. Results: The rate Rearfoot hạn như rối loạn thần kinh Charcot-Marie (4). ChỉAnkle (RFA) on the left foot (75,98%) is quite highcompared to right foot, The Longtiudinal Arch Angle số chức năng bàn chân (FFI) được phát triển vào(LAA) arch height occupies (32,40%) high foot is now năm 1991 để đo lường tác động của bệnh lý bànincreasing in contrast to low arch account (1,68%) chân đối với chức năng về đau, khuyết tật vàless than previous studies. The relationship between hạn chế vận động (4).AHI and BMI is inversely related, if AHI increase BMI Đánh giá bàn chân là một tiếp cận phổ biếnwill decrease (p vietnam medical journal n02 - APRIL - 2022III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chân Trung tính 21 11,73 Bảng 1: Đặc điểm của đối tượng nghiên RFA trái Vẹo ngoài 22 12,29cứu (n=179) Tổng 179 100 Đặc tính của đối tượng Phần Vẹo trong 157 87,71 Tần số Trung tính 6 3,35 nghiên cứu trăm(%) Chân Nam 95 53,07 Vẹo ngoài 16 8,94 Giới tính phải Nữ 84 46,93 Tổng 179 100 Tổng 179 100 Cung vòm 3 1,68 Môn thể thao Có 49 27,37 thấp có liên quan Không 130 72,63 Chân Bình thường 118 65,92 đến chi dưới Tổng 179 100 trái Cung vòm cao 58 32,40 Có. Ít hơn 1 Tổng 179 100 1 0,56 Cung vòm năm LAA 3 1,68 Tiền sử chấn thấp Có. Nhiều thương chi 1 0,56 Chân Bình thường 127 70,95 hơn 1 năm dưới phải Cung vòm cao 49 27,37 Không 177 98,88 Tổng 179 100 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát cung vòm bàn chân của sinh viên vật lý trị liệu – phục hồi chức năng trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng năm 2020 vietnam medical journal n02 - APRIL - 2022 P., Suarez C., Llorente J. L. (2012), 7. Suzuki M., Sakurai H., Seno S., Hoshi J., Endoscopic endonasal approach for the treatment Ogawa T., Arikata M., Tojima I., Kitanishi T., of anterior skull base tumours. Acta Tanaka H., Shimizu T. (2005), [Endoscopic Otorrinolaringol Esp, 63 (5), 339-47. resection of benign and malignant tumors in the5. Nicolai P., Battaglia P., Bignami M., Bolzoni nasal cavity and paranasal sinus]. Nihon Jibiinkoka Villaret A., Delu G., Khrais T., Lombardi D., Gakkai Kaiho, 108 (7), 724-33. Castelnuovo P. (2008), Endoscopic surgery for 8. Thaler E. R., Kotapka M., Lanza D. C., malignant tumors of the sinonasal tract and Kennedy D. W. (1999), Endoscopically assisted adjacent skull base: a 10-year experience. Am J anterior cranial skull base resection of sinonasal Rhinol, 22 (3), 308-16. tumors. Am J Rhinol, 13 (4), 303-10.6. Schroeder H. W. (2014), Indications and 9. Zimmer L. A., Theodosopoulos P. V. (2009), limitations of the endoscopic endonasal approach Anterior skull base surgery: open versus for anterior cranial base meningiomas. World endoscopic. Curr Opin Otolaryngol Head Neck Neurosurg, 82 (6 Suppl), S81-5. Surg, 17 (2), 75-8. KHẢO SÁT CUNG VÒM BÀN CHÂN CỦA SINH VIÊN VẬT LÝ TRỊ LIỆU – PHỤC HỒI CHỨC NĂNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG NĂM 2020 Trần Thị Diệp*, Huỳnh Văn Phát*TÓM TẮT cao hơn so với nam giới (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 513 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2022used to compare arch length on foot features and triệu chứng của một tình trạng tiềm ẩn, chẳngcompare proportions. Results: The rate Rearfoot hạn như rối loạn thần kinh Charcot-Marie (4). ChỉAnkle (RFA) on the left foot (75,98%) is quite highcompared to right foot, The Longtiudinal Arch Angle số chức năng bàn chân (FFI) được phát triển vào(LAA) arch height occupies (32,40%) high foot is now năm 1991 để đo lường tác động của bệnh lý bànincreasing in contrast to low arch account (1,68%) chân đối với chức năng về đau, khuyết tật vàless than previous studies. The relationship between hạn chế vận động (4).AHI and BMI is inversely related, if AHI increase BMI Đánh giá bàn chân là một tiếp cận phổ biếnwill decrease (p vietnam medical journal n02 - APRIL - 2022III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chân Trung tính 21 11,73 Bảng 1: Đặc điểm của đối tượng nghiên RFA trái Vẹo ngoài 22 12,29cứu (n=179) Tổng 179 100 Đặc tính của đối tượng Phần Vẹo trong 157 87,71 Tần số Trung tính 6 3,35 nghiên cứu trăm(%) Chân Nam 95 53,07 Vẹo ngoài 16 8,94 Giới tính phải Nữ 84 46,93 Tổng 179 100 Tổng 179 100 Cung vòm 3 1,68 Môn thể thao Có 49 27,37 thấp có liên quan Không 130 72,63 Chân Bình thường 118 65,92 đến chi dưới Tổng 179 100 trái Cung vòm cao 58 32,40 Có. Ít hơn 1 Tổng 179 100 1 0,56 Cung vòm năm LAA 3 1,68 Tiền sử chấn thấp Có. Nhiều thương chi 1 0,56 Chân Bình thường 127 70,95 hơn 1 năm dưới phải Cung vòm cao 49 27,37 Không 177 98,88 Tổng 179 100 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Cung vòm bàn chân Trục chi dưới Độ lệch gót Chiều cao vòm Góc vòm dọcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 303 0 0
-
8 trang 257 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 230 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 218 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 192 0 0