Danh mục

Khảo sát đặc điểm các yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp người trẻ

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 391.86 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nội dung bài viết với mục tiêu tìm hiểu sự tương đồng và khác biệt giữa các bệnh nhân trẻ tuổi và lớn tuổi trong nhồi máu cơ tim cấp nhằm hỗ trợ cho việc dự phòng tiên phát và thứ phát trong tương lai.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát đặc điểm các yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp người trẻYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố3*2013NghiêncứuYhọcKHẢOSÁTĐẶCĐIỂMCÁCYẾUTỐNGUYCƠỞBỆNHNHÂNNHỒIMÁUCƠTIMCẤPNGƯỜITRẺNguyễnVănBéHai*,HồThượngDũng*TÓMTẮTNềntảng:Tỉlệnhồimáucơtim(NMCT)cấpởngườitrẻkhácnhauquanhiềunghiêncứu.MộtsốnghiêncứutrongnhữngnămgầnđâyđãbànvềđặcđiểmdịchtễhọccủaNMCTcấpởnhữngđốitượngbệnhnhânđặcbiệt.Tuynhiên,cóítnghiêncứuvềNMCTcấpởbệnhnhântrẻtuổi.VớimụctiêutìmhiểusựtươngđồngvàkhácbiệtgiữacácbệnhnhântrẻtuổivàlớntuổitrongNMCTcấpnhằmhỗtrợchoviệcdựphòngtiênphátvàthứpháttrongtươnglai,chúngtôitiếnhànhnghiêncứunày.Phươngpháp:Từdữliệucủa568bệnhnhânnhậpviệnvìNMCTcấptừ2007đến2012,chúngtôisosánhcácyếutốnguycơtổnthươngmạchvànhởbanhómtuổi:≤45tuổi,46‐60tuổivà>60tuổi.Kếtquả:TỉlệnambịNMCTcấpchiếmưuthếtrongcảbanhómtuổi(97,6%,85,1%,59,6%,p60years.Results.Mostofpatientsweremale(97.6%,85.1%,59.6%,p60tuổi;Giớilàbiếnđịnhtínhgồmhaigiátrịnamvànữ.ChẩnđoánNMCTcấptheotiêuchuẩnchẩnđoánESC/AHA/ACC/WHF(10/2007).Tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch sớm(bố,mẹhoặccon):nam60tuổitheothứtựlà(63,7%và32%,)(p=0,017).Về tình trạng đái tháo đường có 141 chiếmtỷlệ24,8%.Nếuphânnhóm≤45tuổicó5,7%bịđáitháođường,trongkhiđóởnhóm>60tuổilà66,6%, ở nhóm 46‐60 tuổi là 27,7% (p= 0,001).KiểmsoátHbA1Ctốt(HbA1c60tuổilà45,7%,ởnhóm46‐60tuổilà38,5%,khôngcósựkhácbiệtgiữacácnhóm(p=0,918).HộiNghịKhoaHọcNộiKhoaToànQuốcnăm2013291YHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố3*2013NghiêncứuYhọcBMI trung bình và thừa cân giữa ba nhómcũng không khác biệt có ý nghĩa thống kê (p>0,391).Trongkhitỷlệbéophìởnhóm≤45tuổicaonhất58,9%,sovớinhóm46‐60tuổilà42,3%nhưng không có sự khác biệt (p=0,664), nhưngsovớinhóm≤45tuổivànhóm46‐60vớinhóm>60tuổicósựkhácbiệt(p 60 tuổin =215, n =275,n(%)n(%)101(47,2) 109 (39,8)113 (53,3) 129 (48,3)100 (46,5) 100 (36,5)Giá trị pP=0,09P=0,405P=0,024CI 95%:150 (61,4) 114 (53,3) 108 (39,4)2,2Xétchungchotoànbộmẫunghiêncứuthìtỷlệ cholesterol toàn phần trung bình, HDL‐Ctrungbình,LDL‐Ctrungbình,triglyceridetrungbìnhlầnlượtlà4,9±1,3;1,0±0,3;3,1±1,1;2,1±1,3. Về cholesterol, ở nhóm ≤ 45 tuổi cao hơn(52%)sovớinhóm46‐60tuổivànhóm>60tuổitheo thứ tự là 47,2% và 39,8%,nhưng không cósựkhácbiệtgiữacácnhóm(p=0,090).HDL–Cgiữabanhómcũngkhôngkhácbiệtcóýnghĩathốngkê(p>0,405).LDL– C ở nhóm ≤ 45 tuổi(52,6%) vànhóm 46‐60 tuổi (46,5%) cao hơnnhóm > 60 tuổi (36,5%)sự khác biệt này có ýnghĩathốngkê(p=0,024).Triglycerideởnhóm≤45 tuổi (64,1%) và nhóm 46‐60 tuổi (53,3%) caohơnnhóm>60tuổi(39,4%),(CI95%:1‐2,2).Tỷlệhiệnmắccủabệnhmạchvànhsớmlà2‐11%ởcácbệnhnhânnhậpviệnvìNMCTcấp.Tỷlệbệnhgiatăngdotiếpxúcsớmvớinhữngyếutốnguycơbệnhmạchvànhnhưhútthuốclá, tăng lipid máu và stress. Những bệnh nhântrẻtuổicótỷlệtănghuyếtápvàđáitháođườngthấphơn(14).Nghiêncứucủachúngtôichothấybệnhmạchvànhsớmchủyếuxảyraởnamgiớinhưnhữngnghiêncứutrướcđó(2).Hútthuốclá,292rối loạn chuyển hóa lipide máu và tiền sử giađình là những yếu tố nguy cơ rất quan trọngtrongbệnhlýxơvữaởngườitrẻ(3,5).Hútthuốcláđãđượcbiếtlàmộtyếutốnguycơchobệnhtimmạch(14,20).Teixeira và cộng sự nhận thấy nhữngbệnhnhân ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: