Khảo sát đặc điểm cắt lớp vi tính 128 dãy của phình động mạch vỡ tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ninh
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 297.95 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Khảo sát đặc điểm cắt lớp vi tính 128 dãy của phình động mạch vỡ tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ninh trình bày mô tả đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính 128 dãy của phình động mạch não vỡ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát đặc điểm cắt lớp vi tính 128 dãy của phình động mạch vỡ tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ninh TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 20224. Al-sarraf, B. M. et al. Randomized Intergroup fact-sheets.pdf. Published December, 2020. Accessed Study 0099. Society 16, 1310–1317 (1998). December 27, 2025. Chen, L. et al. Concurrent chemoradiotherapy plus 7. Lin, J. C., Jan, J. S. & Hsu, C. Y. Pilot study of adjuvant chemotherapy versus concurrent concurrent chemotherapy and radiotherapy for chemoradiotherapy alone in patients with stage IV nasopharyngeal cancer. Am. J. Clin. locoregionally advanced nasopharyngeal carcinoma: a Oncol. 20, 6–10 (1997). phase 3 multicentre randomised controlled trial. 8. Wee, J. et al. Randomized trial of radiotherapy Lancet. Oncol. 13, 163–171 (2012). versus concurrent chemoradiotherapy followed by6. International Agency for Research on Cancer - adjuvant chemotherapy in patients with American World Health Organization. GLOBOCAN 2020: Viet Joint Committee on Cancer/International Union Nam - Global Cancer Observatory. https://gco.iarc.fr/ against cancer stage III and IV nasopharyngeal today/data/factsheets/ populations/704-viet-nam- cancer of the endemic variety. J. Clin. Oncol. 23, 6730–6738 (2005). KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM CẮT LỚP VI TÍNH 128 DÃY CỦA PHÌNH ĐỘNG MẠCH VỠ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH QUẢNG NINH Ngô Quang Chức*, Nguyễn Minh Hải**, Nguyễn Xuân Khái**TÓM TẮT hemispheres, 41,2% SAH at both supratentorium and infratentorium, 14,7% brain tissue hemorrhage, 73 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính 38,2% ventricular hemorrhage. Fisher score 3: 58,8%,128 dãy của phình động mạch não vỡ. Đối tượng, score 4: 35,3%. 100% aneurysms at carotid system,phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu hồi cứu kết 88,2% aneurysm neck vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2022II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Tuổi Trung bình 54,32 ± 12,18 Các bệnh nhân vào bệnh viện khoa tỉnh Giới Nam / Nữ 18 /16 53 / 47Quảng Ninh, được chẩn đoán vỡ túi phình động Phình động 0 0,0mạch bằng DSA và được điều trị nút mạch não mạch não Tiền sửbằng coil trong khoảng thời gian từ tháng Tăng huyết áp 15 44,110/2019 đến tháng 7/2022. Có đầy đủ hồ sơ tại Đột quỵ não 2 5,9phòng lưu trữ, trên phần mềm BVĐK tỉnh Quảng Glasgow Trung bình 13,38 ± 2,71Ninh và khoa Chẩn đoán hình ảnh. 1–2 26 76,5 Loại trừ những trường hợp: BN có túi phình Hunt-Hess 3 1 2,9động mạch não chưa vỡ. PĐMN nhưng kết hợp 4 7 20,6bệnh lý nội sọ khác như dị dạng động tĩnh mạch Đau đầu 32 94,1não, dò màng cứng, thông động tĩnh mạch cảnh Liệt 3 8,8xoang hang... Triệu Nôn 10 29,4 Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu kết hợp chứng lâm Cứng gáy 4 11,8hồi cứu. sàng Sụp mi 3 8,8 a. Các biến số về lâm sàng và cận lâm sàng Co giật 1 2,9 - Tuổi, giới, lí do vào viện, tiền sử bệnh lý, RL cơ tròn 1 2,9thang điểm Glasgow, thang điểm Hunt-Hess. Nhận xét: Tuổi trung bình 54,32 ± 12,18 với - Đặc điểm hình ảnh học túi phình trên cắt lớp tỉ lệ nam/nữ: 53%/47%. Tiền sử THA chiếm tỉ lệvi tính (CT) cao nhất. Glasgow trung bình 13.38 ± 2.71, o Vị trí túi phình, kích thước cổ túi phình, chia điểm Hunt-Hess chủ yếu là 1-2. Triệu chứng lâmlàm 2 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát đặc điểm cắt lớp vi tính 128 dãy của phình động mạch vỡ tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ninh TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 20224. Al-sarraf, B. M. et al. Randomized Intergroup fact-sheets.pdf. Published December, 2020. Accessed Study 0099. Society 16, 1310–1317 (1998). December 27, 2025. Chen, L. et al. Concurrent chemoradiotherapy plus 7. Lin, J. C., Jan, J. S. & Hsu, C. Y. Pilot study of adjuvant chemotherapy versus concurrent concurrent chemotherapy and radiotherapy for chemoradiotherapy alone in patients with stage IV nasopharyngeal cancer. Am. J. Clin. locoregionally advanced nasopharyngeal carcinoma: a Oncol. 20, 6–10 (1997). phase 3 multicentre randomised controlled trial. 8. Wee, J. et al. Randomized trial of radiotherapy Lancet. Oncol. 13, 163–171 (2012). versus concurrent chemoradiotherapy followed by6. International Agency for Research on Cancer - adjuvant chemotherapy in patients with American World Health Organization. GLOBOCAN 2020: Viet Joint Committee on Cancer/International Union Nam - Global Cancer Observatory. https://gco.iarc.fr/ against cancer stage III and IV nasopharyngeal today/data/factsheets/ populations/704-viet-nam- cancer of the endemic variety. J. Clin. Oncol. 23, 6730–6738 (2005). KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM CẮT LỚP VI TÍNH 128 DÃY CỦA PHÌNH ĐỘNG MẠCH VỠ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH QUẢNG NINH Ngô Quang Chức*, Nguyễn Minh Hải**, Nguyễn Xuân Khái**TÓM TẮT hemispheres, 41,2% SAH at both supratentorium and infratentorium, 14,7% brain tissue hemorrhage, 73 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính 38,2% ventricular hemorrhage. Fisher score 3: 58,8%,128 dãy của phình động mạch não vỡ. Đối tượng, score 4: 35,3%. 100% aneurysms at carotid system,phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu hồi cứu kết 88,2% aneurysm neck vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2022II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Tuổi Trung bình 54,32 ± 12,18 Các bệnh nhân vào bệnh viện khoa tỉnh Giới Nam / Nữ 18 /16 53 / 47Quảng Ninh, được chẩn đoán vỡ túi phình động Phình động 0 0,0mạch bằng DSA và được điều trị nút mạch não mạch não Tiền sửbằng coil trong khoảng thời gian từ tháng Tăng huyết áp 15 44,110/2019 đến tháng 7/2022. Có đầy đủ hồ sơ tại Đột quỵ não 2 5,9phòng lưu trữ, trên phần mềm BVĐK tỉnh Quảng Glasgow Trung bình 13,38 ± 2,71Ninh và khoa Chẩn đoán hình ảnh. 1–2 26 76,5 Loại trừ những trường hợp: BN có túi phình Hunt-Hess 3 1 2,9động mạch não chưa vỡ. PĐMN nhưng kết hợp 4 7 20,6bệnh lý nội sọ khác như dị dạng động tĩnh mạch Đau đầu 32 94,1não, dò màng cứng, thông động tĩnh mạch cảnh Liệt 3 8,8xoang hang... Triệu Nôn 10 29,4 Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu kết hợp chứng lâm Cứng gáy 4 11,8hồi cứu. sàng Sụp mi 3 8,8 a. Các biến số về lâm sàng và cận lâm sàng Co giật 1 2,9 - Tuổi, giới, lí do vào viện, tiền sử bệnh lý, RL cơ tròn 1 2,9thang điểm Glasgow, thang điểm Hunt-Hess. Nhận xét: Tuổi trung bình 54,32 ± 12,18 với - Đặc điểm hình ảnh học túi phình trên cắt lớp tỉ lệ nam/nữ: 53%/47%. Tiền sử THA chiếm tỉ lệvi tính (CT) cao nhất. Glasgow trung bình 13.38 ± 2.71, o Vị trí túi phình, kích thước cổ túi phình, chia điểm Hunt-Hess chủ yếu là 1-2. Triệu chứng lâmlàm 2 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Phình động mạch não vỡ Chọc dò dịch não tủy Cắt lớp vi tính 128 dãy Điều trị vỡ túi phình động mạch nãoTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
9 trang 196 0 0