Khảo sát đặc điểm giải phẫu học và tổn thương tại chỗ chia nhánh thân chung động mạch vành trái
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 228.07 KB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tổn thương chỗ chia nhánh của thân chung động mạch vành trái là tổn thương nguy hiểm, chiếm khoảng 4 – 8% những trường hợp bị bệnh động mạch vành. Vì thế, cần có một nghiên cứu tổng hợp lại đặc điểm giải phẫu học và đặc điểm tổn thương chỗ chia nhánh thân chung động mạch vành trái nhằm giúp ích cho các nhà can thiệp trong quá trình thực hiện thủ thuật.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát đặc điểm giải phẫu học và tổn thương tại chỗ chia nhánh thân chung động mạch vành trái 106 Giấy phép xuất bản số: 07/GP-BTTTT Cấp ngày 04 tháng 01 năm 2012 Khảo sát đặc điểm giải phẫu học và tổn thương tại chỗ chia nhánh thân chung động mạch vành trái Hoàng Văn* TÓM TẮT: summarizes the anatomical characteristics and the lesion characteristics of LM to help the Tổn thương chỗ chia nhánh của thân cardiologist during the procedure. By cross- chung động mạch vành trái là tổn thương nguy sectional descriptive study, we have obtained the hiểm, chiếm khoảng 4 – 8% những trường hợp following results: The length of LM is 4.2 ± 1.5 bị bệnh động mạch vành. Vì thế, cần có một (mm) with a diameter of 4.2 ± 1.5 (mm), the nghiên cứu tổng hợp lại đặc điểm giải phẫu học mean angle between LAD and LCx is 60.8 ± và đặc điểm tổn thương chỗ chia nhánh thân 5.8 o , the diameter of LAD is 3.51 ± 0.3 (mm), chung động mạch vành trái nhằm giúp ích cho the diameter of the LCx is 3.30 ± 0.4 (mm), the các nhà can thiệp trong quá trình thực hiện thủ thuật. Bằng phương pháp nghiên cứu mô tả cắt dimension is the length of LAD lesion is 30.9 ± ngang, chúng tôi đã thu được kết quả sau: 14.4 (mm), the length of the LCx lesion is 28 ± Chiều dài thân chung động mạch vành trái là 11.6 (mm).1 4,2 1,5 (mm) với đường kính là 4,2 1,5 Keyword: Coronary artery disease, left (mm), góc trung bình giữa động mạch liên thất main stem, angiography, calcified lesions. trước và động mạch mũ là 60,8 ± 5,8 o , đường 1. ĐẶT VẤN ĐỀ kính động mạch liên thất trước là 3,51 ± 0,3 Hiện nay, bệnh động mạch vành (ĐMV) (mm), đường kính động mạch mũ là 3,30 0,4 là nguyên gây nhân tử vong hàng đầu trên thế (mm), chiều dài tổn thương động mạch liên thất giới. Cơ chế chính của bệnh ĐMV là sự tắc trước là 30,9 ± 14,4 (mm), chiều dài tổn thương nghẽn một phần hoặc hoàn toàn các nhánh của động mạch mũ là 28 ± 11,6 (mm). ĐMV. Tổn thương chỗ chia đôi ĐMV là loại Từ khóa: Bệnh động mạch vành, thân tổn thương thường gặp, chiếm khoảng 15-20% chung động mạch vành trái, chụp động mạch số trường hợp can thiệp ĐMV [9]. Trong đó, vành qua da, tổn thương vôi hóa. tổn thương chỗ chia đôi của thân chung ĐMV ANATOMICAL AND LESIONS trái là quan trọng nhất, đây là tổn thương chiếm CHARACTERISTICS OF THE LEFT MAIN khoảng 4 – 8% những trường hợp bị bệnh ĐMV BIFURCATION [10]. Bệnh nhân có tổn thương chỗ chia đôi Abstract: thân chung ĐMV trái có tiên lượng xấu và tỷ lệ Lesions at the bifurcation of the left main Bệnh viện Tim Hà Nội, stem (LM) are dangerous lesions, accounting for 92 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội. * Tác giả liên hệ: Hoàng Văn. about 4-8% of cases of coronary artery disease. Email: drhoangvantmct@gmail.com - Tel. 091 575 87 66 Therefore, there is a need for a study that Ngày gửi bài: 13/07/2023 Ngày gửi phản biện: 07/08/2023 Ngày chấp nhận đăng: 18/08/2023 Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam số 43 - Tháng 8/2023 Khảo sát đặc điểm giải phẫu học và tổn thương tại chỗ chia nhánh thân chung động mạch vành trái 107 tử vong cao hơn tổn thương các nhánh ĐMV can thiệp. Bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp khác. Can thiệp thân chung động mạch vành và/hoặc sốc tim. Chống chỉ định dùng trái luôn là thách thức với các trung tâm can Clopidogrel và Aspirin. Đã phẫu thuật bắc cầu thiệp. Bệnh viện Tim Hà Nội đã triển khai chủ vành trước đó. Đã từng can thiệp tại chỗ những kĩ thuật can thiệp chỗ chia nhánh thân chia nhánh thân chung ĐMV trái trước đây. chung ĐMV từ lâu nhưng chưa có nghiên cứu 2.2. Phương pháp nghiên cứu nào tại đây tiến hành khảo sát và tổng hợp lại Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang những thông tin trên. Nhằm tổng hợp thêm những đặc điểm giải phẫu học và đặc điểm tổn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát đặc điểm giải phẫu học và tổn thương tại chỗ chia nhánh thân chung động mạch vành trái 106 Giấy phép xuất bản số: 07/GP-BTTTT Cấp ngày 04 tháng 01 năm 2012 Khảo sát đặc điểm giải phẫu học và tổn thương tại chỗ chia nhánh thân chung động mạch vành trái Hoàng Văn* TÓM TẮT: summarizes the anatomical characteristics and the lesion characteristics of LM to help the Tổn thương chỗ chia nhánh của thân cardiologist during the procedure. By cross- chung động mạch vành trái là tổn thương nguy sectional descriptive study, we have obtained the hiểm, chiếm khoảng 4 – 8% những trường hợp following results: The length of LM is 4.2 ± 1.5 bị bệnh động mạch vành. Vì thế, cần có một (mm) with a diameter of 4.2 ± 1.5 (mm), the nghiên cứu tổng hợp lại đặc điểm giải phẫu học mean angle between LAD and LCx is 60.8 ± và đặc điểm tổn thương chỗ chia nhánh thân 5.8 o , the diameter of LAD is 3.51 ± 0.3 (mm), chung động mạch vành trái nhằm giúp ích cho the diameter of the LCx is 3.30 ± 0.4 (mm), the các nhà can thiệp trong quá trình thực hiện thủ thuật. Bằng phương pháp nghiên cứu mô tả cắt dimension is the length of LAD lesion is 30.9 ± ngang, chúng tôi đã thu được kết quả sau: 14.4 (mm), the length of the LCx lesion is 28 ± Chiều dài thân chung động mạch vành trái là 11.6 (mm).1 4,2 1,5 (mm) với đường kính là 4,2 1,5 Keyword: Coronary artery disease, left (mm), góc trung bình giữa động mạch liên thất main stem, angiography, calcified lesions. trước và động mạch mũ là 60,8 ± 5,8 o , đường 1. ĐẶT VẤN ĐỀ kính động mạch liên thất trước là 3,51 ± 0,3 Hiện nay, bệnh động mạch vành (ĐMV) (mm), đường kính động mạch mũ là 3,30 0,4 là nguyên gây nhân tử vong hàng đầu trên thế (mm), chiều dài tổn thương động mạch liên thất giới. Cơ chế chính của bệnh ĐMV là sự tắc trước là 30,9 ± 14,4 (mm), chiều dài tổn thương nghẽn một phần hoặc hoàn toàn các nhánh của động mạch mũ là 28 ± 11,6 (mm). ĐMV. Tổn thương chỗ chia đôi ĐMV là loại Từ khóa: Bệnh động mạch vành, thân tổn thương thường gặp, chiếm khoảng 15-20% chung động mạch vành trái, chụp động mạch số trường hợp can thiệp ĐMV [9]. Trong đó, vành qua da, tổn thương vôi hóa. tổn thương chỗ chia đôi của thân chung ĐMV ANATOMICAL AND LESIONS trái là quan trọng nhất, đây là tổn thương chiếm CHARACTERISTICS OF THE LEFT MAIN khoảng 4 – 8% những trường hợp bị bệnh ĐMV BIFURCATION [10]. Bệnh nhân có tổn thương chỗ chia đôi Abstract: thân chung ĐMV trái có tiên lượng xấu và tỷ lệ Lesions at the bifurcation of the left main Bệnh viện Tim Hà Nội, stem (LM) are dangerous lesions, accounting for 92 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội. * Tác giả liên hệ: Hoàng Văn. about 4-8% of cases of coronary artery disease. Email: drhoangvantmct@gmail.com - Tel. 091 575 87 66 Therefore, there is a need for a study that Ngày gửi bài: 13/07/2023 Ngày gửi phản biện: 07/08/2023 Ngày chấp nhận đăng: 18/08/2023 Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam số 43 - Tháng 8/2023 Khảo sát đặc điểm giải phẫu học và tổn thương tại chỗ chia nhánh thân chung động mạch vành trái 107 tử vong cao hơn tổn thương các nhánh ĐMV can thiệp. Bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp khác. Can thiệp thân chung động mạch vành và/hoặc sốc tim. Chống chỉ định dùng trái luôn là thách thức với các trung tâm can Clopidogrel và Aspirin. Đã phẫu thuật bắc cầu thiệp. Bệnh viện Tim Hà Nội đã triển khai chủ vành trước đó. Đã từng can thiệp tại chỗ những kĩ thuật can thiệp chỗ chia nhánh thân chia nhánh thân chung ĐMV trái trước đây. chung ĐMV từ lâu nhưng chưa có nghiên cứu 2.2. Phương pháp nghiên cứu nào tại đây tiến hành khảo sát và tổng hợp lại Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang những thông tin trên. Nhằm tổng hợp thêm những đặc điểm giải phẫu học và đặc điểm tổn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Phẫu thuật tim mạch Tổn thương chỗ chia nhánh Bệnh động mạch vành Đặc điểm giải phẫu họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 304 0 0 -
5 trang 298 0 0
-
8 trang 252 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 243 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 227 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 213 0 0 -
8 trang 194 0 0
-
13 trang 193 0 0
-
5 trang 192 0 0
-
9 trang 187 0 0