Khảo sát đặc điểm hình ảnh tổn thương động mạch vành bằng chụp cắt lớp vi tính trên bệnh nhân đái tháo đường theo phân loại CAD-RADS
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 862.51 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát đặc điểm tổn thương động mạch vành trên bệnh nhân đái tháo đường bằng cắt lớp vi tính theo phân loại CAD-RADS. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu cắt ngang mô tả thực hiện trên 67 bệnh nhân đái tháo đường được chụp cắt lớp vi tính mạch vành tại Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 1 năm 2017 đến tháng 12 năm 2021.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát đặc điểm hình ảnh tổn thương động mạch vành bằng chụp cắt lớp vi tính trên bệnh nhân đái tháo đường theo phân loại CAD-RADS vietnam medical journal n01B - august - 2023 55,6% và 41,7%. Kích thước dọc trung bình của 3. Lê Ngọc Từ, Nguyễn Thế Trường, Nguyễn khối u trên siêu âm là 34,7 ± 13,4 mm. 94,4% Bửu Triều (2001). Nhận xét đặc điểm lâm sàng và điều trị phẫu thuật ung thư bể thận, Tóm tắt BN được cắt thận niệu quản toàn bộ, có 2 BN báo cáo Hội nghị khoa học của nghiên cứu sinh, được cắt thận đơn thuần, 1 BN được cắt đoạn Trường đại học Y Hà Nội. niệu quản đơn thuần. Thời gian trung bình của 4. Mazeman E. (1972), “Les tumeurs de la voie phẫu thuật là 104,1 ±27,6 phút, ngắn nhất là 60 excrétrince urinaire supérieure: Calices, bassinet, uretère”, Rapport de I’A.F.U., 66e session, phút, dài nhất là 180 phút. Chỉ có 1 bệnh nhân bị Masson, Paris. nhiễm khuẩn vết mổ sau phẫu thuật chiếm 5. Nguyễn Phương Hồng, Nguyễn Quang, 2,8%. Trong số 36 BN sau mổ còn 34 BN liên lạc Nguyễn Phúc Cương và Nguyễn Sỹ Lánh được, số bệnh nhân đã chết là 3/36 trường hợp (2003). Chẩn đoán và xử trí UTBM đường tiết niệu trên (nhân 25 trường hợp), Ngoại khoa, 53, 4, 18-24. (chiếm 8,3%). Số bệnh nhân còn sống là 33 BN, 6. Nguyễn Phương Hồng (2016). Nghiên cứu chỉ chiếm 91,7%. Có 2/26 bệnh nhân có tái phát tại định và đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị ung bàng quang. Đã được xử trí cắt toàn bộ bàng thư biểu mô nguyên phát đường tiết niệu trên tại quang đưa niệu quản trái ra da. Không phát hiện bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức.Luận văn tiến sĩ y học, Đại học Y Hà Nội. bệnh nhân nào có dấu hiệu di căn khối u. 7. Lê Văn Long (2018). Đánh giá kết quả phẫu TÀI LIỆU THAM KHẢO thuật ung thư đường bài xuất tiết niệu trên tại bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức. Luận văn thạc sĩ y 1. Nguyễn Bửu Triều (2007). Bệnh học tiết niệu, học, Đại học Y Hà Nội. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 8. Nguyễn Duy Trí Dũng. Đánh giá kết quả phẫu 2. Chiche R, Boccon - Gibod L, Dalian D, et al thuật điều trị ung thư đường bài xuất tiết niệu (1982). Upper tract urothelial tumors: diagnostic trên tại bệnh viện Bạch Mai. Luận văn thạc sỹ y efficiency of radiology and urinary cytology. J học, Trường đại học Y Hà Nội; 2020. Urol, 8(3), 145. KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH BẰNG CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THEO PHÂN LOẠI CAD - RADS Trần Minh Hoàng1, Trương Thị Phương Thảo1, Nguyễn Bá Ngọc2 TÓM TẮT nhiều nhánh và điểm vôi hoá mạch vành cao hơn so với nhóm mắc đái tháo đường < 10 năm. Kết luận: 79 Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm tổn thương động Kết quả của nghiên cứu của chúng tôi đã cho thấy vai mạch vành trên bệnh nhân đái tháo đường bằng cắt trò quan trọng của thời gian mắc bệnh đái tháo đường lớp vi tính theo phân loại CAD-RADS. Đối tượng và đối với việc phát hiện mức độ hẹp và nguy cơ mắc phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu cắt ngang mô tả bệnh mạch vành, đồng thời gợi ý tiềm năng của việc thực hiện trên 67 bệnh nhân đái tháo đường được đánh giá bệnh mạch vành bằng chụp cắt lớp vi tính chụp cắt lớp vi tính mạch vành tại Bệnh viện Đại học Y trên những bệnh nhân mắc đái tháo đường lâu năm. Dược Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 1 năm 2017 Từ khóa: CAD – RADS, Đái tháo đường, Cắt lớp đến tháng 12 năm 2021. Kết quả: Tỷ lệ mắc bệnh vi tính động mạch vành. mạch vành là 71,6%. Trong đó bệnh nhân tổn thương hẹp nhiều nhánh động mạch vành chiếm ưu thế hơn SUMMARY so với tổn thương hẹp một nhánh động mạch vành; hẹp động mạch liên thất trước (LAD) phổ biến nhất; IMAGING CHARACTER ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát đặc điểm hình ảnh tổn thương động mạch vành bằng chụp cắt lớp vi tính trên bệnh nhân đái tháo đường theo phân loại CAD-RADS vietnam medical journal n01B - august - 2023 55,6% và 41,7%. Kích thước dọc trung bình của 3. Lê Ngọc Từ, Nguyễn Thế Trường, Nguyễn khối u trên siêu âm là 34,7 ± 13,4 mm. 94,4% Bửu Triều (2001). Nhận xét đặc điểm lâm sàng và điều trị phẫu thuật ung thư bể thận, Tóm tắt BN được cắt thận niệu quản toàn bộ, có 2 BN báo cáo Hội nghị khoa học của nghiên cứu sinh, được cắt thận đơn thuần, 1 BN được cắt đoạn Trường đại học Y Hà Nội. niệu quản đơn thuần. Thời gian trung bình của 4. Mazeman E. (1972), “Les tumeurs de la voie phẫu thuật là 104,1 ±27,6 phút, ngắn nhất là 60 excrétrince urinaire supérieure: Calices, bassinet, uretère”, Rapport de I’A.F.U., 66e session, phút, dài nhất là 180 phút. Chỉ có 1 bệnh nhân bị Masson, Paris. nhiễm khuẩn vết mổ sau phẫu thuật chiếm 5. Nguyễn Phương Hồng, Nguyễn Quang, 2,8%. Trong số 36 BN sau mổ còn 34 BN liên lạc Nguyễn Phúc Cương và Nguyễn Sỹ Lánh được, số bệnh nhân đã chết là 3/36 trường hợp (2003). Chẩn đoán và xử trí UTBM đường tiết niệu trên (nhân 25 trường hợp), Ngoại khoa, 53, 4, 18-24. (chiếm 8,3%). Số bệnh nhân còn sống là 33 BN, 6. Nguyễn Phương Hồng (2016). Nghiên cứu chỉ chiếm 91,7%. Có 2/26 bệnh nhân có tái phát tại định và đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị ung bàng quang. Đã được xử trí cắt toàn bộ bàng thư biểu mô nguyên phát đường tiết niệu trên tại quang đưa niệu quản trái ra da. Không phát hiện bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức.Luận văn tiến sĩ y học, Đại học Y Hà Nội. bệnh nhân nào có dấu hiệu di căn khối u. 7. Lê Văn Long (2018). Đánh giá kết quả phẫu TÀI LIỆU THAM KHẢO thuật ung thư đường bài xuất tiết niệu trên tại bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức. Luận văn thạc sĩ y 1. Nguyễn Bửu Triều (2007). Bệnh học tiết niệu, học, Đại học Y Hà Nội. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 8. Nguyễn Duy Trí Dũng. Đánh giá kết quả phẫu 2. Chiche R, Boccon - Gibod L, Dalian D, et al thuật điều trị ung thư đường bài xuất tiết niệu (1982). Upper tract urothelial tumors: diagnostic trên tại bệnh viện Bạch Mai. Luận văn thạc sỹ y efficiency of radiology and urinary cytology. J học, Trường đại học Y Hà Nội; 2020. Urol, 8(3), 145. KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH BẰNG CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THEO PHÂN LOẠI CAD - RADS Trần Minh Hoàng1, Trương Thị Phương Thảo1, Nguyễn Bá Ngọc2 TÓM TẮT nhiều nhánh và điểm vôi hoá mạch vành cao hơn so với nhóm mắc đái tháo đường < 10 năm. Kết luận: 79 Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm tổn thương động Kết quả của nghiên cứu của chúng tôi đã cho thấy vai mạch vành trên bệnh nhân đái tháo đường bằng cắt trò quan trọng của thời gian mắc bệnh đái tháo đường lớp vi tính theo phân loại CAD-RADS. Đối tượng và đối với việc phát hiện mức độ hẹp và nguy cơ mắc phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu cắt ngang mô tả bệnh mạch vành, đồng thời gợi ý tiềm năng của việc thực hiện trên 67 bệnh nhân đái tháo đường được đánh giá bệnh mạch vành bằng chụp cắt lớp vi tính chụp cắt lớp vi tính mạch vành tại Bệnh viện Đại học Y trên những bệnh nhân mắc đái tháo đường lâu năm. Dược Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 1 năm 2017 Từ khóa: CAD – RADS, Đái tháo đường, Cắt lớp đến tháng 12 năm 2021. Kết quả: Tỷ lệ mắc bệnh vi tính động mạch vành. mạch vành là 71,6%. Trong đó bệnh nhân tổn thương hẹp nhiều nhánh động mạch vành chiếm ưu thế hơn SUMMARY so với tổn thương hẹp một nhánh động mạch vành; hẹp động mạch liên thất trước (LAD) phổ biến nhất; IMAGING CHARACTER ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Đái tháo đường Cắt lớp vi tính động mạch vành Đặc điểm tổn thương động mạch vành Phân loại CAD-RADSGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
9 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
Báo cáo Hội chứng tim thận – mối liên hệ 2 chiều
34 trang 195 0 0 -
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
6 trang 186 0 0
-
7 trang 182 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0