Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân lupus ban đỏ tại phòng khám Dị ứng - Miễn dịch lâm sàng, Bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 587.34 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của các bệnh nhân lupus ban đỏ đến khám và điều trị tại phòng khám Dị ứng - Miễn dịch lâm sàng, bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân lupus ban đỏ tại phòng khám Dị ứng - Miễn dịch lâm sàng, Bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí MinhY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 4 * 2020 Nghiên cứu Y học KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHÂNLUPUS BAN ĐỎ TẠI PHÒNG KHÁM DỊ ỨNG - MIỄN DỊCH LÂM SÀNG, BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Trần Thiên Tài*, Hoàng Thị Lâm**TÓM TẮT Đặt vấn đề: Lupus ban đỏ hệ thống là một trong những bệnh tự miễn dịch hệ thống thường gặp nhất. Tỷ lệbệnh ngày càng gia tăng, lưu hành độ ước tính vào khoảng 20 – 150/100.000 dân, bệnh thường gặp ở nữ giớitrong độ tuổi sinh đẻ. Mục tiêu: Khảo sát các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của các bệnh nhân lupus ban đỏ đến khám và điềutrị tại phòng khám Dị ứng - Miễn dịch lâm sàng, bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu mô tả cắt ngang trên các bệnh nhân thỏa đủ tiêu chuẩn chẩn đoánlupus đến khám và điều trị tại phòng khám Dị ứng - Miễn dịch lâm sàng, BV Đại học Y Dược TP.HCM từtháng 7/2018 đến tháng 7/2019. Kết quả: 97 bệnh nhân thỏa đủ tiêu chuẩn chẩn đoán lupus cho kết quả như sau: tuổi mắc bệnh nhỏ nhất là16, tuổi lớn nhất là 75, nữ gặp nhiều hơn nam với tỷ lệ 8:1, thời gian mắc bệnh trung bình (tháng): 9.3 + 17.3, lýdo đến khám và điều trị chiếm tỷ lệ nhiều nhất là ban cánh bướm (58,7%), các biểu hiện lâm sàng thường gặp làban cánh bướm (72,2%), ban dạng đĩa (16,5%), da nhạy cảm với ánh sáng (52,6%), loét miệng (21,6%), khớp(62,9%), thận (50,5%), huyết học (40,2%), thanh mạc (8,2%). 27,8% bệnh nhân có coombs test trực tiếp dươngtính, 63,9% bệnh nhân giảm C3, 60,8% bệnh nhân giảm C4. Tỷ lệ bệnh nhân có ANA (+) chiếm 85,6%, tỷ lệanti-dsDNA (+) chiếm 51,5%. Tỷ lệ anti-Sm (+) là 29,9%. Có 50,5% bệnh nhân có protein niệu 24h > 0,5g. Kết luận: Bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống tại phòng khám Dị ứng - Miễn dịch lâm sàng, BV ĐHYDTP.HCM có biểu hiện lâm sàng đa dạng và ở các mức độ khác nhau. Các cơ quan bị tổn thương bao gồm da,khớp, huyết học, thanh mạc, thận. Trong đó tổn thương thận gặp ở 50% trường hợp, đa phần là viêm thận lupus.Có 50,5% bệnh nhân có protein niệu 24h > 0,5g, giảm C3, C4 liên quan đến độ hoạt động của bệnh, nhất là tổnthương thận. Từ khóa: lupus ban đỏ hệ thống, ANA, anti-dsDNA, anti-SmABSTRACT CLINICAL CHARACTERISTICS IN LUPUS PATIENTS AT THE ALLERGY AND CLINICAL IMMUNOLOGY UNIT OF UNIVERSITY MEDICAL CENTER IN HO CHI MINH CITY Tran Thien Tai, Hoang Thi Lam * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 24 - No. 4 - 2020: 44 - 50 Backgroud: Systemic lupus erythematosus (SLE) is one of the most common autoimmune systemic diseases.The reported prevalence of SLE is increasing and estimated incidence rate are 20-150 / 100,000, the diseaseappears to be more common in women, especially in reproductive age. Objectives: The aim of study was to survey the clinical signs and laboratory findings of SLE patients at theAllergy – Clinical Immunology Clinic, University of Medical Center, HCMC (UMC).*Đơn vị Dị ứng – Miễn dịch lâm sàng, BV Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh**Bộ môn Dị ứng – Miễn dịch lâm sàng, Đại học Y Hà NộiTác giả liên lạc: ThS.BS. Trần Thiên Tài ĐT: 0934035040 Email: kootinlok1985@yahoo.com44Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 4 * 2020 Methods: A Cross-sectional descriptive study on patients who had the criteria for diagnosis of SLE at theAllergy - Clinical Immunology Clinic, UMC, from July 2018 to July 2019. Results: In our study, 97 SLE patients had results: the youngest age is 16 years old, the oldest is 75 yearsold, the proportion of female/male was 8:1, the average time of illness before examing at UMC (months) was 9.3 +17.3, the main reason for examination was malar rash (58.7%), the common clinical manifestations were malarrash (72.2%), discoid rash (16.5%), photosensitivity (52.6%), oral ulcer (21.6%), athritis (62.9%), renal disorder(50.5%), hematologic disorder (40.2%), serositis (8.2%). 27.8% of patients had a positive direct coombs test,63.9% of patients had decreased C3 complement, 60.8% of patients had decreased C4. The proportion of patientswith positive ANA was approximately 85.6%, positive anti-dsDNA (+) was approximately 51.5% and thepositive anti-Sm was approximately 29.9%. There was 50.5% of patients with proteinuria 24h> 0.5g. Conclusion: Patients with SLE at the Allergy – Clinical Immunology clinic, UMC had different clinicalmanifestations. Disorders involved skin, joints, hematology, serosa and renal. In which renal disorder occured in50% of cases, mostly lupus nephritis. There were 50.5% of ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân lupus ban đỏ tại phòng khám Dị ứng - Miễn dịch lâm sàng, Bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí MinhY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 4 * 2020 Nghiên cứu Y học KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHÂNLUPUS BAN ĐỎ TẠI PHÒNG KHÁM DỊ ỨNG - MIỄN DỊCH LÂM SÀNG, BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Trần Thiên Tài*, Hoàng Thị Lâm**TÓM TẮT Đặt vấn đề: Lupus ban đỏ hệ thống là một trong những bệnh tự miễn dịch hệ thống thường gặp nhất. Tỷ lệbệnh ngày càng gia tăng, lưu hành độ ước tính vào khoảng 20 – 150/100.000 dân, bệnh thường gặp ở nữ giớitrong độ tuổi sinh đẻ. Mục tiêu: Khảo sát các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của các bệnh nhân lupus ban đỏ đến khám và điềutrị tại phòng khám Dị ứng - Miễn dịch lâm sàng, bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu mô tả cắt ngang trên các bệnh nhân thỏa đủ tiêu chuẩn chẩn đoánlupus đến khám và điều trị tại phòng khám Dị ứng - Miễn dịch lâm sàng, BV Đại học Y Dược TP.HCM từtháng 7/2018 đến tháng 7/2019. Kết quả: 97 bệnh nhân thỏa đủ tiêu chuẩn chẩn đoán lupus cho kết quả như sau: tuổi mắc bệnh nhỏ nhất là16, tuổi lớn nhất là 75, nữ gặp nhiều hơn nam với tỷ lệ 8:1, thời gian mắc bệnh trung bình (tháng): 9.3 + 17.3, lýdo đến khám và điều trị chiếm tỷ lệ nhiều nhất là ban cánh bướm (58,7%), các biểu hiện lâm sàng thường gặp làban cánh bướm (72,2%), ban dạng đĩa (16,5%), da nhạy cảm với ánh sáng (52,6%), loét miệng (21,6%), khớp(62,9%), thận (50,5%), huyết học (40,2%), thanh mạc (8,2%). 27,8% bệnh nhân có coombs test trực tiếp dươngtính, 63,9% bệnh nhân giảm C3, 60,8% bệnh nhân giảm C4. Tỷ lệ bệnh nhân có ANA (+) chiếm 85,6%, tỷ lệanti-dsDNA (+) chiếm 51,5%. Tỷ lệ anti-Sm (+) là 29,9%. Có 50,5% bệnh nhân có protein niệu 24h > 0,5g. Kết luận: Bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống tại phòng khám Dị ứng - Miễn dịch lâm sàng, BV ĐHYDTP.HCM có biểu hiện lâm sàng đa dạng và ở các mức độ khác nhau. Các cơ quan bị tổn thương bao gồm da,khớp, huyết học, thanh mạc, thận. Trong đó tổn thương thận gặp ở 50% trường hợp, đa phần là viêm thận lupus.Có 50,5% bệnh nhân có protein niệu 24h > 0,5g, giảm C3, C4 liên quan đến độ hoạt động của bệnh, nhất là tổnthương thận. Từ khóa: lupus ban đỏ hệ thống, ANA, anti-dsDNA, anti-SmABSTRACT CLINICAL CHARACTERISTICS IN LUPUS PATIENTS AT THE ALLERGY AND CLINICAL IMMUNOLOGY UNIT OF UNIVERSITY MEDICAL CENTER IN HO CHI MINH CITY Tran Thien Tai, Hoang Thi Lam * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 24 - No. 4 - 2020: 44 - 50 Backgroud: Systemic lupus erythematosus (SLE) is one of the most common autoimmune systemic diseases.The reported prevalence of SLE is increasing and estimated incidence rate are 20-150 / 100,000, the diseaseappears to be more common in women, especially in reproductive age. Objectives: The aim of study was to survey the clinical signs and laboratory findings of SLE patients at theAllergy – Clinical Immunology Clinic, University of Medical Center, HCMC (UMC).*Đơn vị Dị ứng – Miễn dịch lâm sàng, BV Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh**Bộ môn Dị ứng – Miễn dịch lâm sàng, Đại học Y Hà NộiTác giả liên lạc: ThS.BS. Trần Thiên Tài ĐT: 0934035040 Email: kootinlok1985@yahoo.com44Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 4 * 2020 Methods: A Cross-sectional descriptive study on patients who had the criteria for diagnosis of SLE at theAllergy - Clinical Immunology Clinic, UMC, from July 2018 to July 2019. Results: In our study, 97 SLE patients had results: the youngest age is 16 years old, the oldest is 75 yearsold, the proportion of female/male was 8:1, the average time of illness before examing at UMC (months) was 9.3 +17.3, the main reason for examination was malar rash (58.7%), the common clinical manifestations were malarrash (72.2%), discoid rash (16.5%), photosensitivity (52.6%), oral ulcer (21.6%), athritis (62.9%), renal disorder(50.5%), hematologic disorder (40.2%), serositis (8.2%). 27.8% of patients had a positive direct coombs test,63.9% of patients had decreased C3 complement, 60.8% of patients had decreased C4. The proportion of patientswith positive ANA was approximately 85.6%, positive anti-dsDNA (+) was approximately 51.5% and thepositive anti-Sm was approximately 29.9%. There was 50.5% of patients with proteinuria 24h> 0.5g. Conclusion: Patients with SLE at the Allergy – Clinical Immunology clinic, UMC had different clinicalmanifestations. Disorders involved skin, joints, hematology, serosa and renal. In which renal disorder occured in50% of cases, mostly lupus nephritis. There were 50.5% of ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Lupus ban đỏ hệ thống Viêm thận lupus Bệnh tự miễn dịch hệ thống Hội chứng thận hưGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 313 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 251 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 235 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 222 0 0 -
13 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 200 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0