Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố nguy cơ của đột quỵ nhồi máu não cấp ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.21 MB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim tại Bệnh viện Quân Y 175; Khảo sát các yếu tố nguy cơ của đột quỵ nhồi máu não cấp ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim tại Bệnh viện Quân Y 175.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố nguy cơ của đột quỵ nhồi máu não cấp ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 534 - th¸ng 1 - sè 2 - 2024của chúng tôi đã khắc phục được những khó 2. Đỗ Quang Hùng, Lê Hoàng Vĩnh, Trần Thịkhăn này. Tại thời điểm 1 tháng sau phẫu thuật Bích Liên. Đánh giá kết quả tạo hình mũi bằng sụn tự thân trên bệnh nhân đã phẫu thuật khe hởchiều cao tiểu trụ tăng rõ rệt và tiếp tục được môi một bên tại khoa Phẫu thuật Tạo hình Thẩmduy trì sau 6 tháng. Tỷ lệ chiều cao tiểu trụ bên mỹ bệnh viện Chợ Rẫy. Tạp chí Y học Thảm họakhe hở/ chiều cao tiểu trụ bên lành tăng rõ sau & Bỏng. 2015; 2:281 – 286.phẫu thuật 1 tháng và 6 tháng. Điều này cho 3. Lê Đức Tuấn. Nghiên cứu sửa chữa những biến dạng môi - mũi sau phẫu thuật khe hở môi trênthấy hiệu quả của các mảnh ghép, đặc biệt là một bên bẩm sinh. Luận án Tiến sĩ Y học. Việnmảnh ghép kéo dài vách ngăn, đóng vai trò nghiên cứu Khoa học Y - Dược lâm sàng 108; 2004.chính trong việc kéo dài tiểu trụ. Góc tiểu trụ 4. Bonanthaya K, Jalil J. Management of thetăng rõ sau phẫu thuật 1 tháng và duy trì kết Nasal Deformity in the Unilateral Cleft of the Lip and Nose. J Maxillofac Oral Surg. Sep 2020;quả sau phẫu thuật 6 tháng, cho thấy phẫu 19(3):332-341. doi:10.1007/s12663-020-01412-0thuật có hiệu quả trong việc điều trị cải thiện độ 5. Fu X, Yin C, Liang Y, Zhou R, Wang D, Wangnghiêng của tiểu trụ. C. Hybrid Autologous Costal Cartilage Grafting for Augmentation Rhinoplasty in Asian Patients. JV. KẾT LUẬN Craniofac Surg. Jun 1 2023; 34(4):1320-1324. Phẫu thuật điều trị tiểu trụ ngắn, lệch và doi:10.1097/scs.0000000000009281 6. Rajbhandari S, Kao C-H. Costal cartilage graftđỉnh mũi lệch bằng sườn tự thân trên bệnh nhân in Asian rhinoplasty: surgical techniques. Plasticđã phẫu thuật khe hở môi một bên có kết quả and Aesthetic Research. 04/18 2019;tốt. Sụn sườn tự thân là chất liệu dồi dào, an 2019doi:10.20517/2347-9264.2018.86toàn và hiệu quả trong tạo hình các biến dạng 7. Röjdmark J, Cheema M. Design of a combinedtrụ mũi và đỉnh mũi ở bệnh nhân khe hở môi cartilage graft crusher, morselizer and holder for use in rhinoplasty. Arch Plast Surg. May 2019;một bên. 46(3):282-284. doi:10.5999/aps.2018.01263 8. Wong KWF, Keeling A, Achal K, Khambay B.TÀI LIỆU THAM KHẢO Using three-dimensional average facial meshes to1. Nguyễn Đình Chương. Nghiên cứu tạo hình mũi determine nasolabial soft tissue deformity in adult ở bệnh nhân đã mổ khe hở môi một bên bằng vạt UCLP patients. Surgeon. Feb 2019; 17(1):19-27. sụn da và mảnh ghép sụn vách ngăn. Đại học Y doi:10.1016/j.surge.2018.04.006. Dược Thành phố Hồ Chí Minh; 2022. KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA ĐỘT QUỴ NHỒI MÁU NÃO CẤP Ở BỆNH NHÂN RUNG NHĨ KHÔNG DO BỆNH VAN TIM Nguyễn Ngọc Phương Thư1, Dương Thị Trang2, Trương Đình Cẩm3TÓM TẮT chiến lược phòng ngừa thích hợp là nền tảng trong điều trị RN. Trên lâm sàng, rung nhĩ không do bệnh 95 Đặt vấn đề: Rung nhĩ (RN) là rối loạn nhịp tim van tim (RNKBVT) chiếm hơn 95% các trường hợp RNthường gặp nhất ở người lớn, chiếm khoảng 2 đến 4% được chẩn đoán [4] và có liên quan khoảng 15% [5]dân số [1]. Đây cũng là yếu tố nguy cơ chính của đột tổng số đột quỵ nhồi máu não nên ngày càng đượcquỵ nhồi máu não cấp. Ở bệnh nhân RN, nguy cơ đột quan tâm. Mục Tiêu Nghiên Cứu: 1. Khảo sát đặcquỵ nhồi máu não cấp cao hơn 5 lần [2] và nguy cơ tử điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân RNKBVTvong tăng hơn 2 lần so với dân số chung [3]. Đột quỵ tại Bệnh viện Quân Y 175; 2. Khảo sát các yếu tố nguydo RN gây tàn phế nặng hơn, tiêu hao chi phí y tế cơ của đột quỵ nhồi máu não cấp ở bệnh nhânnhiều hơn, tỷ lệ tái phát và tử vong cao hơn ở bệnh RNKBVT tại Bệnh viện Quân Y 175. Đối tượng vànhân nhồi máu não cấp không kèm RN. Vì vậy, đánh phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắtgiá nguy cơ của đột quỵ nhồi máu não cấp để có ngang được thực hiện trên bệnh nhân RNKBVT tại ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố nguy cơ của đột quỵ nhồi máu não cấp ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 534 - th¸ng 1 - sè 2 - 2024của chúng tôi đã khắc phục được những khó 2. Đỗ Quang Hùng, Lê Hoàng Vĩnh, Trần Thịkhăn này. Tại thời điểm 1 tháng sau phẫu thuật Bích Liên. Đánh giá kết quả tạo hình mũi bằng sụn tự thân trên bệnh nhân đã phẫu thuật khe hởchiều cao tiểu trụ tăng rõ rệt và tiếp tục được môi một bên tại khoa Phẫu thuật Tạo hình Thẩmduy trì sau 6 tháng. Tỷ lệ chiều cao tiểu trụ bên mỹ bệnh viện Chợ Rẫy. Tạp chí Y học Thảm họakhe hở/ chiều cao tiểu trụ bên lành tăng rõ sau & Bỏng. 2015; 2:281 – 286.phẫu thuật 1 tháng và 6 tháng. Điều này cho 3. Lê Đức Tuấn. Nghiên cứu sửa chữa những biến dạng môi - mũi sau phẫu thuật khe hở môi trênthấy hiệu quả của các mảnh ghép, đặc biệt là một bên bẩm sinh. Luận án Tiến sĩ Y học. Việnmảnh ghép kéo dài vách ngăn, đóng vai trò nghiên cứu Khoa học Y - Dược lâm sàng 108; 2004.chính trong việc kéo dài tiểu trụ. Góc tiểu trụ 4. Bonanthaya K, Jalil J. Management of thetăng rõ sau phẫu thuật 1 tháng và duy trì kết Nasal Deformity in the Unilateral Cleft of the Lip and Nose. J Maxillofac Oral Surg. Sep 2020;quả sau phẫu thuật 6 tháng, cho thấy phẫu 19(3):332-341. doi:10.1007/s12663-020-01412-0thuật có hiệu quả trong việc điều trị cải thiện độ 5. Fu X, Yin C, Liang Y, Zhou R, Wang D, Wangnghiêng của tiểu trụ. C. Hybrid Autologous Costal Cartilage Grafting for Augmentation Rhinoplasty in Asian Patients. JV. KẾT LUẬN Craniofac Surg. Jun 1 2023; 34(4):1320-1324. Phẫu thuật điều trị tiểu trụ ngắn, lệch và doi:10.1097/scs.0000000000009281 6. Rajbhandari S, Kao C-H. Costal cartilage graftđỉnh mũi lệch bằng sườn tự thân trên bệnh nhân in Asian rhinoplasty: surgical techniques. Plasticđã phẫu thuật khe hở môi một bên có kết quả and Aesthetic Research. 04/18 2019;tốt. Sụn sườn tự thân là chất liệu dồi dào, an 2019doi:10.20517/2347-9264.2018.86toàn và hiệu quả trong tạo hình các biến dạng 7. Röjdmark J, Cheema M. Design of a combinedtrụ mũi và đỉnh mũi ở bệnh nhân khe hở môi cartilage graft crusher, morselizer and holder for use in rhinoplasty. Arch Plast Surg. May 2019;một bên. 46(3):282-284. doi:10.5999/aps.2018.01263 8. Wong KWF, Keeling A, Achal K, Khambay B.TÀI LIỆU THAM KHẢO Using three-dimensional average facial meshes to1. Nguyễn Đình Chương. Nghiên cứu tạo hình mũi determine nasolabial soft tissue deformity in adult ở bệnh nhân đã mổ khe hở môi một bên bằng vạt UCLP patients. Surgeon. Feb 2019; 17(1):19-27. sụn da và mảnh ghép sụn vách ngăn. Đại học Y doi:10.1016/j.surge.2018.04.006. Dược Thành phố Hồ Chí Minh; 2022. KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA ĐỘT QUỴ NHỒI MÁU NÃO CẤP Ở BỆNH NHÂN RUNG NHĨ KHÔNG DO BỆNH VAN TIM Nguyễn Ngọc Phương Thư1, Dương Thị Trang2, Trương Đình Cẩm3TÓM TẮT chiến lược phòng ngừa thích hợp là nền tảng trong điều trị RN. Trên lâm sàng, rung nhĩ không do bệnh 95 Đặt vấn đề: Rung nhĩ (RN) là rối loạn nhịp tim van tim (RNKBVT) chiếm hơn 95% các trường hợp RNthường gặp nhất ở người lớn, chiếm khoảng 2 đến 4% được chẩn đoán [4] và có liên quan khoảng 15% [5]dân số [1]. Đây cũng là yếu tố nguy cơ chính của đột tổng số đột quỵ nhồi máu não nên ngày càng đượcquỵ nhồi máu não cấp. Ở bệnh nhân RN, nguy cơ đột quan tâm. Mục Tiêu Nghiên Cứu: 1. Khảo sát đặcquỵ nhồi máu não cấp cao hơn 5 lần [2] và nguy cơ tử điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân RNKBVTvong tăng hơn 2 lần so với dân số chung [3]. Đột quỵ tại Bệnh viện Quân Y 175; 2. Khảo sát các yếu tố nguydo RN gây tàn phế nặng hơn, tiêu hao chi phí y tế cơ của đột quỵ nhồi máu não cấp ở bệnh nhânnhiều hơn, tỷ lệ tái phát và tử vong cao hơn ở bệnh RNKBVT tại Bệnh viện Quân Y 175. Đối tượng vànhân nhồi máu não cấp không kèm RN. Vì vậy, đánh phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắtgiá nguy cơ của đột quỵ nhồi máu não cấp để có ngang được thực hiện trên bệnh nhân RNKBVT tại ...
Tìm kiếm tài liệu theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Rung nhĩ không do bệnh van tim Nhồi máu não Đột quỵ nhồi máu não cấp Công tác giáo dục sức khỏeTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
9 trang 196 0 0
-
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
6 trang 186 0 0
-
7 trang 183 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
6 trang 180 0 0