![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi khuẩn gây viêm phổi liên quan thở máy tại khoa Hồi sức tích cực và Chống độc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.30 MB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi khuẩn gây viêm phổi liên quan thở máy tại khoa Hồi sức tích cực và Chống độc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang tiến hành trên 33 bệnh nhân được chẩn đoán viêm phổi liên quan thở máy theo ATS/IDSA 2016 từ ngày 01/03/2023 đến 30/9/2023 tại khoa Hồi sức tích cực và Chống độc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi khuẩn gây viêm phổi liên quan thở máy tại khoa Hồi sức tích cực và Chống độc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc vietnam medical journal n02 - AUGUST - 202468%, trong đó tổn thương vôi hóa phát hiện trên 6. Chamié D, Costa Jr JR, Damiani LP, et al.OCT làm tăng nguy cơ khó đạt được tối ưu. Optical coherence tomography versus intravascular ultrasound and angiography to guideTÀI LIỆU THAM KHẢO percutaneous coronary interventions: the iSIGHT1. Vaduganathan M, Mensah GA, Turco JV, randomized trial. Circulation: Cardiovascular Fuster V, Roth GA. The Global Burden of Interventions. 2021;14(3):e009452. Cardiovascular Diseases and Risk. Journal of the 7. Antonsen L, Thayssen P, Maehara A, et al. American College of Cardiology. 2022;80(25): Optical Coherence Tomography Guided 2361-2371. doi:doi:10.1016/j.jacc.2022.11.005. Percutaneous Coronary Intervention With Nobori2. Nagaraja V, Kalra A, Puri R. When to use Stent Implantation in Patients With Non–ST- intravascular ultrasound or optical coherence Segment–Elevation Myocardial Infarction tomography during percutaneous coronary (OCTACS) Trial: Difference in Strut Coverage and intervention? Cardiovasc Diagn Ther. Dynamic Malapposition Patterns at 6 Months. 2020;10(5):1429-1444. doi:10.21037/cdt-20-206. Circulation: Cardiovascular Interventions. 2015;3. Phạm Mạnh Hùng. Các thăm dò xâm lấn đánh 8(8):e002446. giá giả phẫu và sinh lý động mạch vành: IVUS, 8. Habara M, Nasu K, Terashima M, et al. OCT, FFR. Tim Mạch Can Thiệp.Tập 1. Nhà xuất Impact of frequency-domain optical coherence bản Y học; 2022. tomography guidance for optimal coronary stent4. Trần Minh Trung, Nguyễn Trung Kiên, implantation in comparison with intravascular Huỳnh Trung Cang. Nghiên cứu hình thái tổn ultrasound guidance. Circulation: Cardiovascular thương động mạch vành gây hẹp có ý nghĩa bằng Interventions. 2012;5(2):193-201. chụp cắt lớp kết quang (OCT) trước can thiệp 9. Kubo T, Shinke T, Okamura T, et al. Optical động mạch tại Bệnh viện Đa khoa Kiên Giang. frequency domain imaging vs. intravascular Tạp chí Y Dược học Cần Thơ. 2023(60):192-198. ultrasound in percutaneous coronary intervention5. Meneveau N, Souteyrand G, Motreff P, et al. (OPINION trial): one-year angiographic and Optical coherence tomography to optimize results clinical results. European Heart Journal. of percutaneous coronary intervention in patients 2017;38(42):3139-3147. with non–ST-elevation acute coronary syndrome: 10. Ali ZA, Maehara A, Généreux P, et al. Optical results of the multicenter, randomized DOCTORS coherence tomography compared with study (Does Optical Coherence Tomography intravascular ultrasound and with angiography to Optimize Results of Stenting). Circulation. guide coronary stent implantation (ILUMIEN III: 2016;134(13):906-917. OPTIMIZE PCI): a randomised controlled trial. The Lancet. 2016;388(10060):2618-2628. KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CĂN NGUYÊN VI KHUẨN GÂY VIÊM PHỔI LIÊN QUAN THỞ MÁY TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH VĨNH PHÚC Lê Hồng Trung1, Trừ Văn Trưởng2, Đào Thế Sơn2, Chu Thị Nữ1 Trần Anh Tuấn1, Nguyễn Trung Kiên3, Lê Xuân Quý3TÓM TẮT nguyên vi khuẩn gây viêm phổi được xác định bằng phương pháp nuôi cấy và phân lập định danh mẫu 36 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm dịch rửa phế quản (BAL), với ngưỡng vi khuẩn 103 visàng và căn nguyên vi khuẩn gây viêm phổi liên quan khuẩn/ml bệnh phẩm. Kết quả: Viêm phổi liên quanthở máy tại khoa Hồi sức tích cực và Chống độc Bệnh thở máy muộn thường gặp hơn, chiếm 60,6%. Tỷ lệviện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc. Đối tượng và phương bệnh nhân có tăng bạch cầu máu chiếm 63 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi khuẩn gây viêm phổi liên quan thở máy tại khoa Hồi sức tích cực và Chống độc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc vietnam medical journal n02 - AUGUST - 202468%, trong đó tổn thương vôi hóa phát hiện trên 6. Chamié D, Costa Jr JR, Damiani LP, et al.OCT làm tăng nguy cơ khó đạt được tối ưu. Optical coherence tomography versus intravascular ultrasound and angiography to guideTÀI LIỆU THAM KHẢO percutaneous coronary interventions: the iSIGHT1. Vaduganathan M, Mensah GA, Turco JV, randomized trial. Circulation: Cardiovascular Fuster V, Roth GA. The Global Burden of Interventions. 2021;14(3):e009452. Cardiovascular Diseases and Risk. Journal of the 7. Antonsen L, Thayssen P, Maehara A, et al. American College of Cardiology. 2022;80(25): Optical Coherence Tomography Guided 2361-2371. doi:doi:10.1016/j.jacc.2022.11.005. Percutaneous Coronary Intervention With Nobori2. Nagaraja V, Kalra A, Puri R. When to use Stent Implantation in Patients With Non–ST- intravascular ultrasound or optical coherence Segment–Elevation Myocardial Infarction tomography during percutaneous coronary (OCTACS) Trial: Difference in Strut Coverage and intervention? Cardiovasc Diagn Ther. Dynamic Malapposition Patterns at 6 Months. 2020;10(5):1429-1444. doi:10.21037/cdt-20-206. Circulation: Cardiovascular Interventions. 2015;3. Phạm Mạnh Hùng. Các thăm dò xâm lấn đánh 8(8):e002446. giá giả phẫu và sinh lý động mạch vành: IVUS, 8. Habara M, Nasu K, Terashima M, et al. OCT, FFR. Tim Mạch Can Thiệp.Tập 1. Nhà xuất Impact of frequency-domain optical coherence bản Y học; 2022. tomography guidance for optimal coronary stent4. Trần Minh Trung, Nguyễn Trung Kiên, implantation in comparison with intravascular Huỳnh Trung Cang. Nghiên cứu hình thái tổn ultrasound guidance. Circulation: Cardiovascular thương động mạch vành gây hẹp có ý nghĩa bằng Interventions. 2012;5(2):193-201. chụp cắt lớp kết quang (OCT) trước can thiệp 9. Kubo T, Shinke T, Okamura T, et al. Optical động mạch tại Bệnh viện Đa khoa Kiên Giang. frequency domain imaging vs. intravascular Tạp chí Y Dược học Cần Thơ. 2023(60):192-198. ultrasound in percutaneous coronary intervention5. Meneveau N, Souteyrand G, Motreff P, et al. (OPINION trial): one-year angiographic and Optical coherence tomography to optimize results clinical results. European Heart Journal. of percutaneous coronary intervention in patients 2017;38(42):3139-3147. with non–ST-elevation acute coronary syndrome: 10. Ali ZA, Maehara A, Généreux P, et al. Optical results of the multicenter, randomized DOCTORS coherence tomography compared with study (Does Optical Coherence Tomography intravascular ultrasound and with angiography to Optimize Results of Stenting). Circulation. guide coronary stent implantation (ILUMIEN III: 2016;134(13):906-917. OPTIMIZE PCI): a randomised controlled trial. The Lancet. 2016;388(10060):2618-2628. KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CĂN NGUYÊN VI KHUẨN GÂY VIÊM PHỔI LIÊN QUAN THỞ MÁY TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH VĨNH PHÚC Lê Hồng Trung1, Trừ Văn Trưởng2, Đào Thế Sơn2, Chu Thị Nữ1 Trần Anh Tuấn1, Nguyễn Trung Kiên3, Lê Xuân Quý3TÓM TẮT nguyên vi khuẩn gây viêm phổi được xác định bằng phương pháp nuôi cấy và phân lập định danh mẫu 36 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm dịch rửa phế quản (BAL), với ngưỡng vi khuẩn 103 visàng và căn nguyên vi khuẩn gây viêm phổi liên quan khuẩn/ml bệnh phẩm. Kết quả: Viêm phổi liên quanthở máy tại khoa Hồi sức tích cực và Chống độc Bệnh thở máy muộn thường gặp hơn, chiếm 60,6%. Tỷ lệviện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc. Đối tượng và phương bệnh nhân có tăng bạch cầu máu chiếm 63 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm phổi liên quan thở máy Chẩn đoán viêm phổi liên quan thở máy Kháng kháng sinh Vi khuẩn gây viêm phổi liên quan thở máyTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 312 0 0
-
8 trang 268 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 257 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 243 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 230 0 0 -
13 trang 212 0 0
-
5 trang 211 0 0
-
8 trang 210 0 0
-
9 trang 208 0 0