Danh mục

Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và khả năng phục hồi thính lực ở trẻ điếc bẩm sinh sau phẫu thuật cấy điện cực ốc tai

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.09 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày khảo sát các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và sự phục hồi thính giác ở trẻ điếc bẩm sinh sau cấy điện cực ốc tai. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả từng ca. Phương pháp: Khảo sát các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và khả năng phục hồi thính giác của trẻ qua đánh giá trường tự do và 6 âm ling.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và khả năng phục hồi thính lực ở trẻ điếc bẩm sinh sau phẫu thuật cấy điện cực ốc tai TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 533 - th¸ng 12 - sè 1 - 2023 doi:10.1212/01.CPJ.0000436213.11132.8e khoa trung ương. Tạp Chí Học Việt Nam.2. Klomjai W, Katz R, Lackmy-Vallée A. Basic 2021;506(2). doi:10.51298/ vmj.v506i2.1242 principles of transcranial magnetic stimulation 5. Overvliet GM, Jansen RAC, van Balkom (TMS) and repetitive TMS (rTMS). Ann Phys AJLM, et al. Adverse events of repetitive Rehabil Med. 2015;58(4):208-213. doi:10.1016/ transcranial magnetic stimulation in older adults j.rehab.2015.05.005 with depression, a systematic review of the3. Cole JC, Green Bernacki C, Helmer A, literature. Int J Geriatr Psychiatry. Pinninti N, O’reardon JP. Efficacy of 2021;36(3):383-392. doi:10.1002/gps.5440 Transcranial Magnetic Stimulation (TMS) in the 6. Slotema CW, Blom JD, Hoek HW, Sommer Treatment of Schizophrenia: A Review of the IEC. Should we expand the toolbox of psychiatric Literature to Date. Innov Clin Neurosci. treatment methods to include Repetitive 2015;12(7-8):12-19. Transcranial Magnetic Stimulation (rTMS)? A meta-4. Nguyễn VP, Nguyễn VT. hiệu quả điều trị trầm analysis of the efficacy of rTMS in psychiatric cảm bằng kích thích từ xuyên sọ tại bệnh viện lão disorders. J Clin Psychiatry. 2010;71(7):873-884. doi:10.4088/JCP.08m04872gre KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KHẢ NĂNG PHỤC HỒI THÍNH LỰC Ở TRẺ ĐIẾC BẨM SINH SAU PHẪU THUẬT CẤY ĐIỆN CỰC ỐC TAI Hoàng Thị Phương1, Võ Thị Bích Thủy2, Bùi Thùy Linh2, Hoàng Anh Tuấn1, Hoàng Anh Hà1TÓM TẮT 85 SUMMARY Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát các đặc điểm DETERMINE THE CLINICAL, PARACLINICALlâm sàng, cận lâm sàng và sự phục hồi thính giác ở trẻ FEATURES AND EFECTS OF AUDITORYđiếc bẩm sinh sau cấy điện cực ốc tai. Thiết kếnghiên cứu: Mô tả từng ca. Phương pháp: Khảo sát REHABILITATION IN CHILDREN AFTER OFcác đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và khả năng COCHLEAR IMPLANTATIONphục hồi thính giác của trẻ qua đánh giá trường tự do Purpose: This study aimed to determine thevà 6 âm ling. Kết quả: Chúng tôi nghiên cứu 30 trẻ clinical, paraclinical features and effects of auditoryđiếc bẩm sinh đã phẫu thuật cấy điện cực ốc tai tại rehabilitation in the children after of cochlearbệnh viện TWQĐ 108 và một số bệnh viện ở thành implantation (CI). Study design: descriptive cases.phố Hà Nội từ 11/2018 đến 11/2022 gồm 16 trẻ nam Method: Determine the clinical, paraclinical featuresvà 14 trẻ nữ. Độ tuổi được chẩn đoán nghe kém đều and effects of auditory rehabilitation in childrendưới 36 tháng tuổi. Độ tuổi phẫu thuật từ 12 tháng tới according to free field measurement (FF) and the 658 tháng tuổi, trong đó đa số trẻ cấy điện cực ốc tai sounds ling. Result: Thirty children with congenitaltừ 12 đến 36 tháng (76,67%). Có 15 trường hợp hearing loss (16 boys and 14 girls) who received(50%) sinh sống ở Hà Nội, còn lại ở các tỉnh giáp Hà cochlear implants at the hospitals in Hanoi (NovemberNội. Số trẻ được cấy một tai là 28/30 trẻ (93,33%). Số 2018-November 2022) were included in this study.trẻ được cấy hai tai là 2/30 trẻ (6,67%). Đánh giá Age at CI ranged from 12 to 58 months, mostthính lực sau phẫu thuật bằng test đo trường tự do underwent CI at the age of 12 to 36 months(FF) có 20/30 trường hợp (66,67%) có kết quả (76,67%). There are 15 cases (50%) living in Hanoi,ngưỡng nghe đạt được về vùng ngôn ngữ với kết quả the rest are in provinces bordering Hanoi. The numbertốt nhất là 15 dB, kém nhất là 30 dB. Kết luận: Sau of children implanted in one ear is 28/30 childrenmột năm cấy điện cực ốc tai, nhận thấy có sự cải thiện (93.33%). The number of children receiving bilateralđáng kể về khả năng phân biệt 6 âm ling và thính lực ear implants is 2/30 children (6.67%). Assessingđo ở trường tự do khi đeo máy ở tất cả trẻ có xu hearing after surgery using free field (FF) testing,hướng tăng về gần bình thường. Từ khóa: Nghe kém, 20/30 cases (66.67%) had achieved hearing thresholdđiếc bẩm sinh, điện cực ốc tai, phục hồi thính lực. results in the language area with the best result being ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: