Khảo sát đặc điểm lâm sàng của rối loạn loạn thần cấp và nhất thời trên bệnh nhân dưới 18 tuổi tại Viện Sức khỏe Tâm thần – Bệnh viện Bạch Mai
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 420.63 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát đặc điểm lâm sàng của rối loạn loạn thần cấp và nhất thời (acute and transient psychotic disorders – ATPD) trên bệnh nhân dưới 18 tuổi tại Viện Sức khỏe Tâm thần – Bệnh viện Bạch Mai.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát đặc điểm lâm sàng của rối loạn loạn thần cấp và nhất thời trên bệnh nhân dưới 18 tuổi tại Viện Sức khỏe Tâm thần – Bệnh viện Bạch Mai vietnam medical journal n01 - june - 2020 Chúng tôi nghĩ cần có nhiều nghiên cứu hơn pp.394–399.về suPAR niệu ở HCTH trẻ em trong tương lai để 4. Huang J. et al.(2014), Urinary soluble urokinase receptor levels are elevated and pathogenic inhiểu thêm về vai trò của suPAR niệu ở HCTH. patients with primary focal segmentalTÀI LIỆU THAM KHẢO glomerulosclerosis. BMC Medicine. 12: pp.1-11.1. Xu Y. et al. (2001), Induction of urokinase 5. Fujimoto K.et al. (2014), Clinical significance of receptor expression in nephrotoxic nephritis. . Exp serum and urinary soluble urokinase receptor Nephrol ( 9): pp.397–404. (suPAR) in primary nephrotic syndrome and MPO-2. Segarra A. et al. (2014), Value of soluble ANCA-associated glomerulonephritis in Japanese. urokinase receptor serum levels in the differential Clin Exp Nephrol: pp.1-11. diagnosis between idiopathic and secondary focal 6. Schlondorff D. (2014), Are serum suPAR segmental glomerulosclerosis. Nefrologia. 34(1): determinations by current ELISA methodology pp.53-61. reliable diagnostic biomarkers for FSGS? Kidney3. Palacios C.R.F. et al. (2013), Urine But Not International: pp.499–501. Serum Soluble Urokinase Receptor (suPAR) May 7. Sever S., et al. (2013), Is There Clinical Value in Identify Cases of Recurrent FSGS in Kidney Measuring suPAR Levels in FSGS? Clin J Am Soc Transplant Candidates. Transplantation. 96(4): Nephrol. 8(pp.1273–1275). KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA RỐI LOẠN LOẠN THẦN CẤP VÀ NHẤT THỜI TRÊN BỆNH NHÂN DƯỚI 18 TUỔI TẠI VIỆN SỨC KHỎE TÂM THẦN – BỆNH VIỆN BẠCH MAI Nguyễn Thị Hà1, Lê Công Thiện2,3, Nguyễn Xuân Bách4TÓM TẮT Từ khóa: đặc điểm lâm sàng, rối loạn loạn thần cấp và nhất thời. 55 Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng của rốiloạn loạn thần cấp và nhất thời (acute and transient SUMMARYpsychotic disorders – ATPD) trên bệnh nhân dưới 18tuổi tại Viện Sức khỏe Tâm thần – Bệnh viện Bạch SURVEY OF THE CNINICAL FEATURES INMai. Phương pháp nghiên cứu hồi cứu, mô tả cắt PATIENTS UNDER THE AGE OF 18 YEARSngang, thu thập kết quả dựa trên 55 bệnh án nội trú WITH ACUTE AND TRANSIENT PSYCHOTICcủa bệnh nhân. Kết quả: Độ tuổi trung bình của DISORDERS AT THE NATIONAL INSTITUTEnhóm nghiên cứu 16,5 ± 1,3 tỉ lệ mắc ATPD nữ/nam OF MENTAL HEALTH - BACH MAI HOSPITAL= 1,2/1. 47,3% bệnh nhân gặp khởi phát cấp tính, Aims: Describe the clinical features of ATPD introng đó 32,7% bệnh nhân có thời gian khởi phát patients under the age of 18 years with acute andbệnh lớn hơn 2 tuần. 78,2% bệnh nhân mắc rối loạn transient psychotic disorders in the National Instituteloạn thần cấp đa dạng không có các triệu chứng của of Health Psychiatry - Bach Mai Hospital, to analysetâm thần phân liệt (F23.0) và 12 bệnh nhân (chiếm the stability of the diagnosis, to explore correlations21,8%) mắc rối loạn loạn thần cấp đa dạng có các between the sociodemographic and diagnosis.triệu chứng của tâm thần phân liệt (F23.1). Hai rối Research methods: a retrospective, descriptiveloạn gặp nhiều nhất ở nhóm đối tượng nghiên cứu là study. Collecting results based on 55 patient’srối loạn giấc ngủ và rối loạn cảm xúc, tỉ lệ lần lượt là inpatient medical records. Results: The average age90,7% và 98,1%. 58,18% bệnh nhân không có hoặc of the study group was 16.5 ± 1.3 female/male ATPDkhông khai thác được các biến cố gặp phải. bệnh nhân prevalence ratio = 1.2/1. 47.3% of patients had ancó các biến cố do vấn đề nghiêm trọng trong học tập acute onset, of which 32.7% had an onset of illnesslà 16,4% và do vấn đề nghiêm trọng tại gia đình là greater than 2 weeks. 78.2% of patients with diverse14,5%. Kết luận: Tỉ lệ mắc ATPD trên nhóm đối acute psychosis had no symptoms of schizophreniatượng nghiên cứu chủ yếu gặp ở nữ giới. Tỉ lệ ổn định (F23.0) and 12 patients (accounting for 21.8%) withtrong chẩn đoán rất cao, tuy nhiên không phát hiện diverse acute psychosis had symptoms ofthấy các yếu tố xã hội có liên quan. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát đặc điểm lâm sàng của rối loạn loạn thần cấp và nhất thời trên bệnh nhân dưới 18 tuổi tại Viện Sức khỏe Tâm thần – Bệnh viện Bạch Mai vietnam medical journal n01 - june - 2020 Chúng tôi nghĩ cần có nhiều nghiên cứu hơn pp.394–399.về suPAR niệu ở HCTH trẻ em trong tương lai để 4. Huang J. et al.(2014), Urinary soluble urokinase receptor levels are elevated and pathogenic inhiểu thêm về vai trò của suPAR niệu ở HCTH. patients with primary focal segmentalTÀI LIỆU THAM KHẢO glomerulosclerosis. BMC Medicine. 12: pp.1-11.1. Xu Y. et al. (2001), Induction of urokinase 5. Fujimoto K.et al. (2014), Clinical significance of receptor expression in nephrotoxic nephritis. . Exp serum and urinary soluble urokinase receptor Nephrol ( 9): pp.397–404. (suPAR) in primary nephrotic syndrome and MPO-2. Segarra A. et al. (2014), Value of soluble ANCA-associated glomerulonephritis in Japanese. urokinase receptor serum levels in the differential Clin Exp Nephrol: pp.1-11. diagnosis between idiopathic and secondary focal 6. Schlondorff D. (2014), Are serum suPAR segmental glomerulosclerosis. Nefrologia. 34(1): determinations by current ELISA methodology pp.53-61. reliable diagnostic biomarkers for FSGS? Kidney3. Palacios C.R.F. et al. (2013), Urine But Not International: pp.499–501. Serum Soluble Urokinase Receptor (suPAR) May 7. Sever S., et al. (2013), Is There Clinical Value in Identify Cases of Recurrent FSGS in Kidney Measuring suPAR Levels in FSGS? Clin J Am Soc Transplant Candidates. Transplantation. 96(4): Nephrol. 8(pp.1273–1275). KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA RỐI LOẠN LOẠN THẦN CẤP VÀ NHẤT THỜI TRÊN BỆNH NHÂN DƯỚI 18 TUỔI TẠI VIỆN SỨC KHỎE TÂM THẦN – BỆNH VIỆN BẠCH MAI Nguyễn Thị Hà1, Lê Công Thiện2,3, Nguyễn Xuân Bách4TÓM TẮT Từ khóa: đặc điểm lâm sàng, rối loạn loạn thần cấp và nhất thời. 55 Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng của rốiloạn loạn thần cấp và nhất thời (acute and transient SUMMARYpsychotic disorders – ATPD) trên bệnh nhân dưới 18tuổi tại Viện Sức khỏe Tâm thần – Bệnh viện Bạch SURVEY OF THE CNINICAL FEATURES INMai. Phương pháp nghiên cứu hồi cứu, mô tả cắt PATIENTS UNDER THE AGE OF 18 YEARSngang, thu thập kết quả dựa trên 55 bệnh án nội trú WITH ACUTE AND TRANSIENT PSYCHOTICcủa bệnh nhân. Kết quả: Độ tuổi trung bình của DISORDERS AT THE NATIONAL INSTITUTEnhóm nghiên cứu 16,5 ± 1,3 tỉ lệ mắc ATPD nữ/nam OF MENTAL HEALTH - BACH MAI HOSPITAL= 1,2/1. 47,3% bệnh nhân gặp khởi phát cấp tính, Aims: Describe the clinical features of ATPD introng đó 32,7% bệnh nhân có thời gian khởi phát patients under the age of 18 years with acute andbệnh lớn hơn 2 tuần. 78,2% bệnh nhân mắc rối loạn transient psychotic disorders in the National Instituteloạn thần cấp đa dạng không có các triệu chứng của of Health Psychiatry - Bach Mai Hospital, to analysetâm thần phân liệt (F23.0) và 12 bệnh nhân (chiếm the stability of the diagnosis, to explore correlations21,8%) mắc rối loạn loạn thần cấp đa dạng có các between the sociodemographic and diagnosis.triệu chứng của tâm thần phân liệt (F23.1). Hai rối Research methods: a retrospective, descriptiveloạn gặp nhiều nhất ở nhóm đối tượng nghiên cứu là study. Collecting results based on 55 patient’srối loạn giấc ngủ và rối loạn cảm xúc, tỉ lệ lần lượt là inpatient medical records. Results: The average age90,7% và 98,1%. 58,18% bệnh nhân không có hoặc of the study group was 16.5 ± 1.3 female/male ATPDkhông khai thác được các biến cố gặp phải. bệnh nhân prevalence ratio = 1.2/1. 47.3% of patients had ancó các biến cố do vấn đề nghiêm trọng trong học tập acute onset, of which 32.7% had an onset of illnesslà 16,4% và do vấn đề nghiêm trọng tại gia đình là greater than 2 weeks. 78.2% of patients with diverse14,5%. Kết luận: Tỉ lệ mắc ATPD trên nhóm đối acute psychosis had no symptoms of schizophreniatượng nghiên cứu chủ yếu gặp ở nữ giới. Tỉ lệ ổn định (F23.0) and 12 patients (accounting for 21.8%) withtrong chẩn đoán rất cao, tuy nhiên không phát hiện diverse acute psychosis had symptoms ofthấy các yếu tố xã hội có liên quan. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Rối loạn loạn thần cấp Rối loạn loạn thần nhất thời Rối loạn tâm thần phân liệt Rối loạn hoang tưởng Sức khỏe tâm thầnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 233 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
13 trang 200 0 0
-
8 trang 200 0 0
-
5 trang 199 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 194 0 0