Khảo sát đặc điểm lâm sàng, sinh học và đáp ứng với điều trị của bệnh nhi mắc bệnh bạch cầu cấp dòng lympho T
Số trang: 13
Loại file: pdf
Dung lượng: 576.92 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội dung nghiên cứu với mục tiêu nhằm khảo sát đặc điểm lâm sàng, sinh học và đáp ứng với điều trị của bệnh nhi mắc bệnh bạch cầu cấp dòng lympho T. Nghiên cứu tiến hành với những trẻ em từ ≤ 15 tuổi, mới được chẩn đoán xác định bạch cầu cấp dòng lympho T dựa trên xét nghiệm dấu ấn miễn dịch tế bào.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, sinh học và đáp ứng với điều trị của bệnh nhi mắc bệnh bạch cầu cấp dòng lympho T Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013 Nghiên cứu Y học KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, SINH HỌC VÀ ĐÁP ỨNG VỚI ĐIỀU TRỊ CỦA BỆNH NHI MẮC BỆNH BẠCH CẦU CẤP DÒNG LYMPHO T Phan Nguyễn Liên Anh*, Huỳnh Nghĩa** TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng, sinh học và đáp ứng với điều trị của bệnh nhi mắc bệnh bạch cầu cấp dòng lympho T. Đối tượng: Trẻ em từ ≤ 15 tuổi, mới được chẩn đoán xác định bạch cầu cấp dòng lympho T dựa trên xét nghiệm dấu ấn miễn dịch tế bào. Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu – mô tả hàng loạt ca. Kết quả: Từ tháng 6 2007 đến tháng 5/2013 tại bệnh viện TMHH TPHCM có 47 bệnh nhi bạch cầu cấp dòng lympho T được xác định bằng xét nghiệm dấu ấn miễn dịch tế bào với tuổi trung bình 9,73 ± 0,58 (0,5 ‐ 15). Tỷ lệ nam:nữ là 4,2:1. Gần 30% có u trung thất lúc chẩn đoán. Tỷ lệ bệnh nhi có bạch cầu cao trên 100x103/mm3 chiếm gần 57%. Trên hình thái học tế bào, phân nhóm L2 chiếm 93,6%. Phân loại của EGIL dựa trên dấu ấn miễn dịch tế bào có nhóm pre‐ T chiếm tỷ lệ cao nhất 38,4%. Chỉ có 7% bệnh nhi phát hiện có bất thường nhiễm sắc thể. Chỉ có 33/47 (70,2%) ca đươc điều trị theo phác đồ FRALLE 2000 với thời gian nằm viện trung vị hơn 1,5 tháng. Lượng hồng cầu lắng trung vị cần dùng trong giai đoan tấn công là 22 ml/kg và lượng tiểu cầu trung vị cần dùng là 44 đơn vị. Kết quả điều trị: hơn 60% nhạy corticoid, nhóm T2 có độ nhạy thấp hơn. Gần 80% lui bệnh hoàn toàn và 12% tử vong sau giai đoạn tấn công, phần lớn nguyên nhân là do nhiễm trùng. Chỉ 11,2% lui bệnh sau giai đoạn tấn công dựa trên MRDmax đánh giá bằng FCM. Hơn 35% tái phát sau lui bệnh hoàn toàn. Tỷ lệ OS‐ 2 năm hơn 64%, OS‐ 4 năm hơn 51% và thấp hơn ở nhóm có tái phát sau lui bệnh. Tỷ lệ DFS‐ 2 năm 44,5%, 3 năm là 37% và thấp hơn ở nhóm có phân loại dịch não tủy CNS3 hay chạm mạch lúc mới chẩn đoán. Trong quá trình điều trị, biến chứng nhiễm trùng và thần kinh, tim mạch hay tăng men gan đều ở mức độ nặng III/IV. Kết luận: Nghiên cứu bước đầu cho thấy phác đồ FRALLE 2000 trên nhóm bệnh nhi bạch cầu cấp dòng lympho T hiệu quả thấp, độc tính cao và biến chứng nặng nề. Tuy nhiên cần cỡ mẫu lớn hơn để có kết luận chính xác. Từ khóa: Bạch cầu cấp dòng lympho T, phác đồ FRALLE 2000. ABSTRACT CLINICAL, LABORATORY FEATURES AND RESPONSE TO TREATMENT IN CHILDRENT WITH T‐LINEAGE ACUTE LYMPHOBLASTIC LEUKEMIA Phan Nguyen Lien Anh, Huynh Nghia * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 ‐ No 5 ‐ 2013: 239 ‐ 251 Objectives: To study the clinical, laboratory features and response to treatment of childrent admitted with T‐lineage acute lymphoblastic leukemia. Subjects: Children from 0 to 15 years of age was diagnosed T‐lineage ALL de novo and identified by flow cytometry. * BV Nhi đồng 1, TP.HCM ** Đại học Y Dược TPHCM Tác giả liên lạc: TS. BS. Huỳnh Nghĩa ĐT: 0918 449 119 Chuyên Đề Truyền Máu – Huyết Học Email: nghiahoa@yahoo.com 239 Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013 Method: Retrospective case series. Results: From Jun 2007 to Jun 2013, BTH HCMC have 47 childrent diagnosed with T‐lineage ALL and identified by FCM with the mean age of 9.73 ± 0.58 (0.5 ‐15). Ratio of boys:girls was 4.2:1. Near 30% had mediastinal mass at diagnosed date. Near 57% patients had leukocyte level counting over 100 x103/mm3. On morphology, L2 group percentage was 93.6%. Differentiation stage according to the EGIL had pre_T stage accounted for the highest percentage of 38.4%. Only 7% had abnormal karyotype. Only 33/47 cases (70.2%) were treated according to protocol FRALLE 2000 with a median duration of hospitalization more than 1.5 months. The median amount of red blood cells transfused in the induction phase was 22ml/kg and the median amount of plateles transfused was 44 units. Treatment results: more than 60% cases were sensitive to steroids, T2 group had lower sensitivity. Nearly 80% cases were complete remission and 12% were mortality after induction phase. But only 11.2% cases were remission based on MRDmax (evaluated by FCM). More than 35% of patients were relapse after complete remission. 2‐years OS rate were over 64%, 4‐years OS were near 51% and lower in group having relapse after CR. 2‐years DFS rate were 44.5%, 3‐years DFS rate were 37% and lower in group having CNS3 or TLP cerebrospinal fluid classification at diagnosed date. During period of treatment, all of infectious, neurological, cardiovascular complications and elevated liver enzymes were in severity degree (III/IV) Conclusion: FRALLE 2000 protocol in childrent with T‐lineage ALL has low efficiency, high toxicity and severe complications. Howerer, it is necessary to make the research on larger sample size for having more exactly conclusion. Keyword: T‐cell ALL (acute lymp ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, sinh học và đáp ứng với điều trị của bệnh nhi mắc bệnh bạch cầu cấp dòng lympho T Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013 Nghiên cứu Y học KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, SINH HỌC VÀ ĐÁP ỨNG VỚI ĐIỀU TRỊ CỦA BỆNH NHI MẮC BỆNH BẠCH CẦU CẤP DÒNG LYMPHO T Phan Nguyễn Liên Anh*, Huỳnh Nghĩa** TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng, sinh học và đáp ứng với điều trị của bệnh nhi mắc bệnh bạch cầu cấp dòng lympho T. Đối tượng: Trẻ em từ ≤ 15 tuổi, mới được chẩn đoán xác định bạch cầu cấp dòng lympho T dựa trên xét nghiệm dấu ấn miễn dịch tế bào. Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu – mô tả hàng loạt ca. Kết quả: Từ tháng 6 2007 đến tháng 5/2013 tại bệnh viện TMHH TPHCM có 47 bệnh nhi bạch cầu cấp dòng lympho T được xác định bằng xét nghiệm dấu ấn miễn dịch tế bào với tuổi trung bình 9,73 ± 0,58 (0,5 ‐ 15). Tỷ lệ nam:nữ là 4,2:1. Gần 30% có u trung thất lúc chẩn đoán. Tỷ lệ bệnh nhi có bạch cầu cao trên 100x103/mm3 chiếm gần 57%. Trên hình thái học tế bào, phân nhóm L2 chiếm 93,6%. Phân loại của EGIL dựa trên dấu ấn miễn dịch tế bào có nhóm pre‐ T chiếm tỷ lệ cao nhất 38,4%. Chỉ có 7% bệnh nhi phát hiện có bất thường nhiễm sắc thể. Chỉ có 33/47 (70,2%) ca đươc điều trị theo phác đồ FRALLE 2000 với thời gian nằm viện trung vị hơn 1,5 tháng. Lượng hồng cầu lắng trung vị cần dùng trong giai đoan tấn công là 22 ml/kg và lượng tiểu cầu trung vị cần dùng là 44 đơn vị. Kết quả điều trị: hơn 60% nhạy corticoid, nhóm T2 có độ nhạy thấp hơn. Gần 80% lui bệnh hoàn toàn và 12% tử vong sau giai đoạn tấn công, phần lớn nguyên nhân là do nhiễm trùng. Chỉ 11,2% lui bệnh sau giai đoạn tấn công dựa trên MRDmax đánh giá bằng FCM. Hơn 35% tái phát sau lui bệnh hoàn toàn. Tỷ lệ OS‐ 2 năm hơn 64%, OS‐ 4 năm hơn 51% và thấp hơn ở nhóm có tái phát sau lui bệnh. Tỷ lệ DFS‐ 2 năm 44,5%, 3 năm là 37% và thấp hơn ở nhóm có phân loại dịch não tủy CNS3 hay chạm mạch lúc mới chẩn đoán. Trong quá trình điều trị, biến chứng nhiễm trùng và thần kinh, tim mạch hay tăng men gan đều ở mức độ nặng III/IV. Kết luận: Nghiên cứu bước đầu cho thấy phác đồ FRALLE 2000 trên nhóm bệnh nhi bạch cầu cấp dòng lympho T hiệu quả thấp, độc tính cao và biến chứng nặng nề. Tuy nhiên cần cỡ mẫu lớn hơn để có kết luận chính xác. Từ khóa: Bạch cầu cấp dòng lympho T, phác đồ FRALLE 2000. ABSTRACT CLINICAL, LABORATORY FEATURES AND RESPONSE TO TREATMENT IN CHILDRENT WITH T‐LINEAGE ACUTE LYMPHOBLASTIC LEUKEMIA Phan Nguyen Lien Anh, Huynh Nghia * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 ‐ No 5 ‐ 2013: 239 ‐ 251 Objectives: To study the clinical, laboratory features and response to treatment of childrent admitted with T‐lineage acute lymphoblastic leukemia. Subjects: Children from 0 to 15 years of age was diagnosed T‐lineage ALL de novo and identified by flow cytometry. * BV Nhi đồng 1, TP.HCM ** Đại học Y Dược TPHCM Tác giả liên lạc: TS. BS. Huỳnh Nghĩa ĐT: 0918 449 119 Chuyên Đề Truyền Máu – Huyết Học Email: nghiahoa@yahoo.com 239 Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013 Method: Retrospective case series. Results: From Jun 2007 to Jun 2013, BTH HCMC have 47 childrent diagnosed with T‐lineage ALL and identified by FCM with the mean age of 9.73 ± 0.58 (0.5 ‐15). Ratio of boys:girls was 4.2:1. Near 30% had mediastinal mass at diagnosed date. Near 57% patients had leukocyte level counting over 100 x103/mm3. On morphology, L2 group percentage was 93.6%. Differentiation stage according to the EGIL had pre_T stage accounted for the highest percentage of 38.4%. Only 7% had abnormal karyotype. Only 33/47 cases (70.2%) were treated according to protocol FRALLE 2000 with a median duration of hospitalization more than 1.5 months. The median amount of red blood cells transfused in the induction phase was 22ml/kg and the median amount of plateles transfused was 44 units. Treatment results: more than 60% cases were sensitive to steroids, T2 group had lower sensitivity. Nearly 80% cases were complete remission and 12% were mortality after induction phase. But only 11.2% cases were remission based on MRDmax (evaluated by FCM). More than 35% of patients were relapse after complete remission. 2‐years OS rate were over 64%, 4‐years OS were near 51% and lower in group having relapse after CR. 2‐years DFS rate were 44.5%, 3‐years DFS rate were 37% and lower in group having CNS3 or TLP cerebrospinal fluid classification at diagnosed date. During period of treatment, all of infectious, neurological, cardiovascular complications and elevated liver enzymes were in severity degree (III/IV) Conclusion: FRALLE 2000 protocol in childrent with T‐lineage ALL has low efficiency, high toxicity and severe complications. Howerer, it is necessary to make the research on larger sample size for having more exactly conclusion. Keyword: T‐cell ALL (acute lymp ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Bạch cầu cấp Bạch cầu cấp dòng lympho T Chẩn đoán bạch cầu cấpTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 202 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 197 0 0